TCVN 3890:2021 về PCCC – Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng

TCVN 3890 2021 về Phòng cháy chữa cháy – Phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí.

1. TCVN 3890 2021 là gì?

Tiêu chuẩn TCVN 3890:2021 là tiêu chuẩn quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy cho nhà, công trình, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và bắt buộc áp dụng khi xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi quy mô, công năng.

TCVN 3890:2021 [dự thảo lần đầu] thay thế cho TCVN 3890:2009.

TCVN 3890 2021 do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CẬP NHẬT: Phát hành TCVN 3890:2023 Phát hành CHÍNH THỨC năm 2023.

2. TCVN 3890:2021 thay thế TCVN 3890: 2009

Những điểm mới so với TCVN 3890:2009: Không công bố

 Cơ quan ban hành: Bộ KH&CN Số công báo: Đã biết
 Số hiệu: 3890:2021 Ngày đăng công báo: Đã biết
 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam Người ký: Đã biết
 Ngày ban hành: Không ban hành Ngày có hiệu lực: Không ban hành
 Lĩnh vực: Phòng cháy chữa cháy Tình trạng hiệu lực: Không có hiệu lực

LƯU Ý: TCVN 3890:2021 CHỈ LÀ VB DỰ THẢO, KHÔNG CÓ HIỆU LỰC

3. Tải về TCVN 3890 2021

Tải về TCVN 3890:2021 [DỰ THẢO LẦN ĐẦU] hoàn toàn miễn phí. Nhấn [TẢI VỀ] theo liên kết bên dưới.

TCVN 3890:2021.pdf

TCVN 3890:2021.doc (WORD)

Thời gian đếm ngược sau khi bấm TẢI VỀ? Click để xem
Là khoảng thời gian ước tính để xử lý yêu cầu tải xuống từ server. Vui lòng chờ đợi trong giây lát, liên kết tải về sẽ hiện ra sau khi thời gian đếm ngược kết thúc!

tcvn 3890 2021

4. Nội dung TCVN 3890 2021

TCVN 3890:2021 về Phương tiện phòng cháy và chữa cháy – Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình

Fire protection – Fire protection equipment, fire fighting systems for construction and building – Providing, Installation

HÀ NỘI – 2021

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

DỰ THẢO TCVN 3890 2021

Lời nói đầu

TCVN 3890:2021 thay thế cho TCVN 3890:2009

TCVN 3890:2021 do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy cho nhà, công trình, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và bắt buộc áp dụng khi xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi quy mô, công năng.

1.2 Đối với nhà và công trình ngoài việc tuân thủ tiêu chuẩn này thì phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn riêng của các loại hình công trình đó, trong trường hợp có quy định khác với quy định tại tiêu chuẩn này, phải áp dụng quy định cao hơn.

1.3 Đối với nhà và công trình chưa có quy định cụ thể, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).

  • TCVN 2622 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
  • TCVN 4513 Cấp nước bên trong -Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 4878 Phân loại cháy.
  • TCVN 5307 Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ – Yêu cầu thiết kế.
  • TCVN 5738 Hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật
  • TCVN 5684 An toàn cháy các công trình xăng dầu – Yêu cầu chung.
  • TCVN 5760 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
  • TCVN 6100 Phòng cháy chữa cháy – Chất chữa cháy – Cacbon Dioxít
  • TCVN 6101 Thiết bị chữa cháy – Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit thiết kế và lắp đặt.
  • TCVN 6223 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn
  • TCVN 6305 – 1 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler.
  • TCVN 6305 – 2 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước.
  • TCVN 6305 – 3 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô
  • TCVN 6305 – 4 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
  • TCVN 6305 – 5 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
  • TCVN 6305 – 6 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với van một chiều
  • TCVN 6305 – 7 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR).
  • TCVN 6305 – 8 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động khô tác động trước
  • TCVN 6305 – 9 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương.
  • TCVN 6305 – 10 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler trong nhà
  • TCVN 6305 – 11 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo.
  • TCVN 6305 – 12 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu và phương pháp thử đối với bộ phận có rãnh ở đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép
  • TCVN 7026 Chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay – Tính năng và cấu tạo.
  • TCVN 7027 Chữa cháy – Bình chữa cháy có bánh xe – Tính năng và cấu tạo.
  • TCVN 7161-1 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 1: Yêu cầu chung.
  • TCVN 7161-5 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 5: Khí chữa cháy FK-5-1-12
  • TCVN 7161-9 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 9: Khí chữa cháy HFC – 227ea.
  • TCVN 7161-13 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 13: Khí chữa cháy IG -100.
  • TCVN 7336 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt, nước – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
  • TCVN 7435-1 Phòng cháy, chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 1: Lựa chọn và bố trí.
  • TCVN 7435-2 Phòng cháy, chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 2: Kiểm tra và bảo dưỡng.
  • TCVN 7568 -1 Hệ thống báo cháy – Thuật ngữ và định nghĩa;
  • TCVN 7568 – 2 Hệ thống báo cháy – Trung tâm báo cháy;
  • TCVN 7568 – 3 Hệ thống báo cháy – Thiết bị báo cháy bằng âm thanh;
  • TCVN 7568 – 4 Hệ thống báo cháy – Thiết bị cấp nguồn;
  • TCVN 7568 – 5 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy nhiệt kiểu điểm;
  • TCVN 7568 – 6 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy khí cabon monoxit dùng pin điện hóa;
  • TCVN 7568 – 7 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy kiểu điểm dùng ánh sáng, ánh sáng tán xạ hoặc ion hóa;
  • TCVN 7568 – 8 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm biến cabon monoxit kết hợp với cảm biến nhiệt;
  • TCVN 7568 – 9 Hệ thống báo cháy – Đám cháy thử nghiệm dùng cho các đầu báo cháy;
  • TCVN 7568 – 10 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy lửa kiểu điểm;
  • TCVN 7568 – 11 Hệ thống báo cháy – Hộp nút ấn báo cháy;
  • TCVN 7568 – 12 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy khói khói kiểu dây sử dụng chùm tia sáng quang truyền thẳng;
  • TCVN 7568 – 13 Hệ thống báo cháy – Đánh giá tính tương thích của các bộ phận trong hệ thống;
  • TCVN 7568 – 14 Hệ thống báo cháy – Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong và xung quanh nhà;
  • TCVN 7568 – 15 Hệ thống báo cháy – Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm biến khói và cảm biến nhiệt;
  • TCVN 9255 Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà – định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian.
  • TCVN 12110 Phòng cháy chữa cháy – Bơm ly tâm loại khiêng tay dùng động cơ đốt trong – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
  • TCVN 12314-1 Chữa cháy – Bình chữa cháy tự động kích hoạt – Phần 1: Bình bột loại treo.
  • TCVN 13332 Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp – Mặt nạ trùm toàn bộ khuôn mặt – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
  • TCVN 13333 Hệ thống chữa cháy bằng sol – khí – Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và bảo đưỡng.
  • Tiêu chuẩn EN 14387:2004 (E) Những phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp – Bộ lọc khí – Các bộ lọc khí tổ hợp – Những yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn (Respivatory protective devices – Gas filter(s) and combined filter(s) – Requirements, testing, marking)
  • Tiêu chuẩn EN 404:2005 Những phương tiện bảo vệ cá nhân – Bộ lọc khí CO để bảo vệ cơ quan hô hấp (Respiratory protective devices for self – rescue – Filter self – rescuer from carbon monoxide with mouthpiece assembly)
► Xem thêm:  TCVN 3890:2009 Còn Hiệu Lực Không? (Giải Đáp)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4513, TCVN 4530, TCVN 4878, TCVN 4879, TCVN 5053, TCVN 5307, TCVN 5684, TCVN 5738, TCVN 5760, TCVN 6100, 6101, TCVN 6223, TCVN 6305 (từ phần 1 đến 12), TCVN 7026, TCVN 7027, TCVN 7161 (phần 1, 5, 9 và 13), TCVN 7336, TCVN 7435 (phần 1, 2), TCVN 7568-1, TCVN 12110, TCVN 12314-1, TCVN 13332, TCVN 13333 ngoài ra sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.

3.1 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Phương tiện cơ giới, thiết bị, máy móc, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ chuyên dùng cho việc phòng cháy và chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.

3.2 Hệ thống chữa cháy tự động

Hệ thống chữa cháy được tự động kích hoạt xả chất chữa cháy khi các yếu tố của đám cháy vượt quá giá trị được thiết lập trong khu vực bảo vệ. Hệ thống chữa cháy tự động phải có chức năng giám sát và dừng xả/ dừng kích hoạt xả chất chữa cháy.

3.3 Hệ thống chữa cháy tự động dạng đóng gói (Package):

Hệ thống chữa cháy tự động trong đó lượng chất chữa cháy và hệ thống được chế tạo sẵn tạo thành một thể thống nhất.

3.4 Họng nước chữa cháy.

Tổng hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa, vòi, lăng phun được lắp đặt sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy.

3.5 Họng nước chữa cháy dạng đóng gói (Package):

Thiết bị cấp nước chữa cháy đến đám cháy, trong đó bình chứa (nước hoặc nước có kèm chất phụ gia, khí đẩy), vòi, lăng phun chữa cháy và các bộ phận liên kết được chế tạo sẵn tạo thành một thể thống nhất.

3.6 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

Hệ thống các thiết bị chuyên dùng được lắp đặt sẵn ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho công tác chữa cháy.

3.7 Thiết bị báo cháy cục bộ

Thiết bị tự động phát hiện và cảnh báo cháy bằng âm thanh

Chú thích: Các thiết bị báo cháy cục bộ khi được lắp đặt trong cùng một nhà và công trình phải được liên kết với nhau, đảm bảo tất cả cùng phát tín hiệu báo cháy khi có một thiết bị kích hoạt.

3.8 Bình chữa cháy tự động kích hoạt.

Bình chữa cháy hoạt động theo nguyên lý tự động kích hoạt được treo hoặc đặt trong khu vực cần bảo vệ.

3.9 Thiết bị chữa cháy tự động.

Thiết bị gồm bình chứa chất chữa cháy và các bộ phận khác có liên quan tự động xả chất chữa cháy khi có tác động của nhiệt độ vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt.

3.10 Khoảng cách di chuyển bình chữa cháy.

Khoảng cách di chuyển thực tế lớn nhất từ vị trí để bình chữa cháy đến vị trí cần bảo vệ.

3.11 Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu.

Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu gồm: Thùng, phuy chứa cát, xẻng, chăn.

3.12 Mặt nạ lọc độc.

Thiết bị bảo hộ cá nhân được thiết kế để bảo vệ sự hô hấp của người sử dụng chống lại khói, khí độc trong một thời gian và ở giới hạn nồng độ ô xy trong không khí nhất định.

3.13 Mặt nạ phòng độc cách ly

Thiết bị bảo hộ cá nhân gồm mặt trùm toàn bộ khuôn mặt và bình khí thở để bảo vệ cơ quan hô hấp chống lại sự xâm nhập không khí bên ngoài.

3.14 Công trình xây dựng

Sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước.

3.15 Nhà

Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định. Nhà bao gồm nhà dân dụng (nhà ở, nhà chung cư, nhà công cộng, nhà hỗn hợp…) và nhà công nghiệp.

3.16 Chiều cao của công trình

Chiều cao phục vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Chiều cao này được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao này được xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng. Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của tường chắn mái.

3.17 Tầng kỹ thuật

Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà.

3.18 Tầng áp mái

Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.

3.19 Nhà hỗn hợp

Nhà có nhiều công năng sử dụng khác nhau.

CHÚ THÍCH:

– Nhà hỗn hợp không có công năng nào vượt quá 70% tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe) phải áp dụng các quy định về trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy đối với nhà hỗn hợp.

– Nhà hỗn hợp có công năng vượt quá 70% tổng diện tích xây dựng thì phải áp dụng quy định về trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy như đối với nhà công năng đó.

3.20 Số tầng nhà

Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.

CHÚ THÍCH: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái.

Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới.

Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2. Mỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.

3.21 Khối tích

Khối tích quy định trong tiêu chuẩn này là khối tích của nhà, công trình/hạng mục công trình độc lập. Khối tích được tính theo quy định của TCVN 9255.

3.22 Diện tích

Diện tích quy định trong tiêu chuẩn này là tổng diện tích sàn của nhà, công trình/hạng mục công trình độc lập. Diện tích được tính theo quy định của TCVN 9255.

4 Quy định chung

4.1 Nhà, công trình, hạng mục/khu vực, phòng, buồng và thiết bị (sau đây gọi chung là nhà và công trình), khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao không phụ thuộc vào chủ sở hữu và đơn vị chủ quản theo pháp nhân phải trang bị các phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định của tiêu chuẩn này.

4.2 Lựa chọn loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy, phương pháp chữa cháy, loại chất chữa cháy, hệ thống chữa cháy phải phù hợp với tính chất, mức độ nguy hiểm cháy của nhà, công trình, với từng loại đám cháy, với khả năng, hiệu quả của phương tiện chữa cháy và từng loại chất chữa cháy quy định tại Điều 4.3 và trong các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.

4.3 Hiệu quả chữa cháy của các chất chữa cháy quy định tại Bảng 1.

………….

./.

► Xem thêm:  Mẫu PC18 - Phương án chữa cháy của cơ quan Công an

Tổng hợp TCVN PCCC mới nhất

Xem TỔNG HỢP các bài viết về TCVN 3890 tại đây

Bấm vào đây  để xem các văn bản TCVN về phòng cháy chữa cháy được cập nhật mới nhất.

Liên hệ hỗ trợ:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho PCCC Thành Phố Mới!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Quý doanh nghiệp tham khảo!

Trang thiết bị PCCC theo thông tư 150
DANH SÁCH THIẾT BỊ PCCC CÔNG TY/DOANH NGHIỆP BẮT THUỘC PHẢI TRANG BỊ THEO THÔNG TƯ 150
(Giới thiệu về danh mục sản phẩm phải trang bị)
  • Giải thích các thông tin, quy định từ BCA
  • Danh sách thiết bị PCCC bắt buộc trang bị
  • Tư vấn báo giá tốt nhất theo bộ sản phẩm 150
XEM NGAY
close-link