TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2003) về PCCC – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
1. TCVN 6305-11:2006 là gì?
TCVN 6305-11:2006 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về tính năng, phương pháp thử và ghi nhãn đối với giá treo ống.
2. Công bố TCVN 6305-11:2006
TCVN 6305-11:2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC21 Thiết bị PC&CC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ KH&CN công bố. Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với ISO 6182-11:2003.
Cơ quan ban hành: | Bộ KH&CN | Số công báo: | 2735/QĐ-BKHCN |
Số hiệu: | 6305-11:2006 | Ngày đăng công báo: | 09/12/2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Quốc gia | Người ký: | Đã biết |
Ngày ban hành: | 09/12/2008 | Ngày có hiệu lực: | 09/12/2008 |
Lĩnh vực: | Phòng cháy chữa cháy | Tình trạng hiệu lực: | Đang có hiệu lực |
3. Tải về TCVN 6305-11:2006
Tải về miễn phí TCVN 6305-11:2006 dạng [BẢN GỐC + BẢN ĐẸP] của TCVN này. Nhấn [TẢI VỀ] ngay bên dưới.
4. Nội dung TCVN 6305-11:2006
TCVN 6305-11:2006
ISO 6182-11:2003
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG – PHẦN 11: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI GIÁ TREO ỐNG
Fire protection – Automatic sprinkler systems – Part 11: Requirements and test methods for pipe hangers
TCVN 6305 (ISO 6182) Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động bao gồm 12 phần sau:
– TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004) – Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler
– TCVN 6305-2:2007 (ISO 6182-2:2005) – Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước
– TCVN 6305-3:2007 (ISO 6182-3:2005) – Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô
– TCVN 6305-4:1997 (ISO 6182-4:1993) – Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
– TCVN 6305-5:2009 (ISO 6182-5:2006) – Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn
– TCVN 6305-6:2013 (ISO 6182-6:2006) – Phần 6: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van một chiều
– TCVN 6305-7:2006 (ISO 6182-7:2004) – Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFP).
– TCVN 6305-8:2013 (ISO 6182-8:2006 – Phần 8: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động khô tác động trước
– TCVN 6305-9:2013 (ISO 6182-9:2005 – Phần 9: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương
– TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006) – Phần 10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà
– TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2004) – Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
– TCVN 6305-12:2013 (ISO 6182-12:2010) – Phần 12: Yêu cầu và phương pháp thử đối với bộ phận có rãnh ở đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, phương pháp thử và ghi nhãn đối với giá treo ống.
2. Tài liệu viện dẫn
- ISO 1460, Metallic coatings – Hot dip galvanized coating on ferrous material – Gravimetric determination of the mass per unit area (Lớp phủ kim loại – Mạ kẽm nóng trên vật liệu sắt – Xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích bằng phương pháp trọng lực).
- ISO 2064, Metallic and other inorganic coatings – Definitions and conventions concerning the measurements of thickness (Lớp phủ kim loại và các lớp phủ vô cơ khác – Các định nghĩa và quy ước về các phép đo chiều dày).
- TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp phủ không từ tính trên chất nền từ tính – Đo chiều dày lớp phủ – Phương pháp từ tính.
- ISO 3575:1996, Continuous hot- dip zinc- coated carbon steel sheet of commercial, lock- forming and drawing qualities (Thép tấm các bon mạ kẽm nóng liên tục có chất lượng mang tính thương mại ở trạng thái cán và kéo tạo hình).
- TCVN 6525 (ISO 4998:1996), Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
- ASTM 8568, Standard test method for measurement of coating thickness by X-ray spectrometry (Phương pháp thử tiêu chuẩn để đo chiều dày lớp phủ bằng phương pháp trắc phổ tia X).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Quai treo (band hanger)
Kiểu giá treo điều chỉnh được có sử dụng một dải thép dẹt bao quanh ống.
3.1.1. Quai treo xoay điều chỉnh được (adjustable swivel hanger)
Kiểu quai treo điều chỉnh được và có khớp xoay.
3.2. Giá treo công xôn (bracket)
Giá treo kiểu dầm công xôn được gắn chặt trực tiếp với bề mặt thẳng đứng của cấu trúc công trình.
3.3. Bộ phận liên kết với công trình (building attachment component)
Bộ phận kẹp giá treo (support fixing)
Bộ phận của giá treo được gắn chặt vào tường hoặc trần để kẹp giá treo.
CHÚ THÍCH: Bộ phận liên kết với công trình có thể là cái kẹp được vặn (đóng), cọc neo giãn nở (vít nở), cọc neo tạo rãnh chân hoặc đồ kẹp đúc vào bê tông.
3.4. Đồ kẹp đúc vào bê tông (cast – in insert)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được đúc vào bê tông tại thời điểm bê tông chưa đông cứng.
CHÚ THÍCH: Đồ kẹp đúc vào bê tông có thể là thép chữ U với bu long được cắt ren chuyên dùng hoặc ống nối có ren trong để nối ghép với bu long thông thường.
3.5. Bích nối trên trần (ceiling plange)
Bộ phận liên kết với công trình của giá treo được gắn chặt trực tiếp với bề mặt trần của cấu trúc công trình.
3.6. Đồ kẹp (clamp)
Kiểu đồ giá liên kết với công trình được kẹp chặt cứng vững với mặt bích của một bộ phận cấu trúc bằng thép.
3.6.1. Đồ kẹp hai móc kẹp (beam clamp)
Đồ kẹp được kẹp chặt cứng vững bằng hai móc kẹp với mặt đáy bích của bộ phận cấu trúc bằng thép.
3.6.2. Đồ kẹp chữ C (C clamp)
Bộ phận liên kết với công trình kẹp chặt mặt bích bằng liên hợp mỏ cặp và vít.
3.6.3. Đồ kẹp ống đứng (riser clamp)
Kiểu đồ kẹp ống dùng để đỡ ống đứng tại các mức cao khác nhau.
3.6.4. Đồ kẹp mặt đỉnh/đáy bích (top/bottom clamp)
Đồ kẹp dùng để kẹp chặt cứng vững tại một vị trí của mặt đỉnh hoặc đáy bích của bộ phận cấu trúc bằng thép.
3.7. Quai kẹp chữ U (clevis attachment)
Kiểu bộ phận kẹp ống có quai kiểu chữ U.
3.8. Vòng kẹp chữ U (clip)
Bộ phận kẹp ống thường gồm một chi tiết và không điều chỉnh được, chỉ ôm lấy một phần chu vi ống và có thể được gắn chặt trực tiếp với cấu trúc công trình.
3.9. Đầu nối (coupler)
Chi tiết có ren dùng để nối bộ phận liên kết với công trình với cầu nối.
CHÚ THÍCH: Đầu nối có thể có ren ngoài hoặc ren trong (thường là ren trong) và có thể có cùng một đường kính ren trên suốt chiều dài hoặc có hai đường khác nhau để nối bộ phận liên kết với công trình và cần có các kích thước khác nhau.
3.10. Cái kẹp được vặn (đóng) (driven fastener)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được vặn (đóng) vào bê tông đã đông cứng hoặc kết cấu thép bằng dụng cụ chuyên dùng, có sự tham gia của bột bôi trơn, và có thể có ren trong hoặc có ren ngoài để nối với cần thông qua đầu nối.
3.11. Cọc neo giãn nở (expansion anchor)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được lắp vào lỗ trụ tự khoan hoặc được khoan từ trước trên trần hoặc tường của cấu trúc công trình chi tiết cố định trên trần thường là dạng ống kẹp có ren trong “biến dạng có kiểm soát “ bị giãn nở do truyền động của cọc nong hoặc truyền động của ống kẹp trên cọc nong.
CHÚ THÍCH: Các chi tiết cố định trên tường có thể là cọc neo có ống kẹp hoặc cọc neo có “ momen xoắn kiểm soát được” hoặc các bulông (ở đó ống kẹp giãn nở được nong ra khi siết chặt bulông hoặc cọc neo có vỏ bao (ở đó cọc neo được nong ra khi siết chặt bulông).
3.13. Giá treo (hanger)
Cụm các bộ phận được sử dụng tách biệt hoặc kết hợp với các cụm khác dùng để đỡ đường ống.
CHÚ THÍCH: Giá treo có thể bao gồm một bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo), đầu nối, cầu hoặc chi tiết tương tự và bộ phận kẹp ống như chỉ dẫn trên Hình 2, hoặc giá treo có thể bao gồm một giá treo công xôn đơn giản và bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo) như chỉ dẫn trên Hình 3.
3.14. Vật liệu không nhạy cảm với nhiệt (non – heat sensitive material)
Vật liệu mà độ bền kéo đo được ở (540 ± 10)oC tối thiểu bằng 90 % giá trị độ bền kéo đo được ở (20 ± 5)oC.
3.15. Bộ phận kẹp ống (pipe attachment components)
Bộ phận của giá treo trực tiếp kẹp giữ ống.
Xem Hình 2 và 3.
3.16. Đai giữ đồ kẹp chữ C (retaining strap)
Bộ phận liên kết với công trình thường được chế tạo từ giải thép băng và được dùng kết hợp với đồ kẹp chữ C để giữ đồ kẹp này ở vị trí.
3.17. Vòng treo (ring)
Giá treo ống bao quanh toàn bộ chu vi ống nhưng không kẹp chặt vào ống.
3.17.1. Vòng treo liền (solid ring)
Vòng treo phải được lắp trượt vào từ đầu mút ống và không thể mở ra được ở bất kỳ mức nào để kẹp chặt vào ống sau khi đường ống đã được chế tạo.
3.17.2. Vòng treo mở được (split ring)
Vòng treo có thể mở ra được ở một mức nào đó để cho phép lắp vào đường ống sau khi đường ống đã được chế tạo.
3.17.3. Vòng treo có khớp xoay (swivel ring)
Vòng treo liền hoặc vòng treo mở được có khớp xoay trên đỉnh để cho phép nối vòng treo với thanh treo sau khi đã được lắp đặt vào ống.
3.18. Cọc neo có rãnh chân (undercut anchor)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được lắp vào lỗ tự khoan hoặc lỗ đã được khoan trước có rãnh chân trên trần hoặc tường của cấu trúc công trình.
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt cọc neo thường được thực hiện bằng cách đóng vào vỏ bao thông qua một chi tiết hình côn để ép vỏ bao vào rãnh chân, tạo ra sự khóa liên động cơ khí với vật liệu nền. Các cọc neo này được dùng cho vùng chịu kéo của bê tông, nghĩa là bê tông có thể bị rạn nứt.
4. Tính nhất quán của sản phẩm
Nhà sản xuất phải có trách nhiệm thực hiện chương trình kiểm tra chất lượng để bảo đảm rằng sản phẩm liên tục đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo cách kiểm tra tương tự như đối với các mẫu thử kiểm tra ban đầu.
5. Vật liệu và kích thước thanh treo
…/.
Xem thêm tiêu chuẩn phòng cháy
Bấm vào đây để xem TOÀN BỘ CÁC PHẦN của TCVN 6305.
Truy cập danh mục: TCVN PCCC MỚI NHẤT để xem và tải về các văn bản tài liệu quy chuẩn PCCC khác.
Liên hệ hỗ trợ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- Hotline: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

➥ Hotline tư vấn – Mua hàng: 0274.222.5555