Tự kiểm tra PCCC định kỳ tại cơ sở là trách nhiệm của toàn thể các doanh nghiệp/cơ sở trong công tác đảm bảo an toàn PCCC.
Vậy quy định tự kiểm tra PCCC như thế nào? Được quy định tại đâu? Làm thế nào để lập biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở?
PCCC Thành Phố Mới giải thích về các quy định tự kiểm tra PCCC, đồng thời hướng dẫn ghi biên bản tự kiểm tra PCCC.
Mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo nghị định 136
1. Biên bản tự kiểm tra PCCC là gì?
Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy (PCCC) là mẫu văn bản báo cáo ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về PCCC của cơ sở, biên bản này được thực hiện định kỳ 06 tháng/lần và do người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm.
Văn bản này là thành phần thuộc hồ sơ quản lý công tác PCCC cơ sở, quy định bắt buộc về tự kiểm tra PCCC này được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
2. Quy định tự kiểm tra PCCC?
Cơ sở quy định: Nghị định 136/2020/NĐ-CP » Điều 16 » Khoản 3 » Điểm b
b) Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PCCC thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra.
Đây là quy định chính thức v/v tự kiểm định tra an toàn PCCC tại cơ sở định kỳ 6 tháng/lần, kết quả sẽ được gửi về cơ quan Công an quản lý trực tiếp cơ sở.
QUY ĐỊNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA PCCC
3. Cơ sở nào phải tự kiểm tra PCCC?
Như trên phần đã quy định thì những danh mục quy định phụ lục III được ban hành theo nghị định số 136/2020/NĐ-CP phải tự kiểm tra PCCC tại cơ sở. Danh sách cơ sở thuộc hạng mục III như sau:
PHỤ LỤC III – DANH MỤC CƠ SỞ DO CƠ QUAN CÔNG AN QUẢN LÝ
- Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
- Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
- Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
- Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.
- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên.
- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
- Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300 m2 trở lên./.
21 hạng mục cơ sở này bắt buộc phải tự kiểm tra PCCC định kỳ 6 tháng/lần.
4. Thắc mắc về quy định tự kiểm tra PCCC?
+ THẮC MẮC: Những cơ sở không thuộc 21 hạng mục này thì KHÔNG CẦN TỰ KIỂM TRA PCCC?
+ GIẢI ĐÁP: SAI! Những hạng mục cơ sở không thuộc 21 hạng mục cơ sở này không những phải tự kiểm tra PCCC mà tất cả các Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC đều phải tự làm biên bản tự kiểm tra PCCC.
21 hạng mục trên thuộc hạng mục kiểm tra định kỳ, những hạng mục khác sẽ do các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra theo hình thức ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT, cụ thể:
- Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 hoặc vi phạm quy định an toàn về PCCC mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ.
- Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II/Phụ lục V:
Cơ quan Công an có trách nhiệm kiểm tra an toàn PCCC định kỳ 06 tháng/lần.
Kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về PCCC mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý.
Kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V.
5. Mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC
Theo quy định từ nghị định 136/2020/NĐ-CP thì việc kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại các điểm c, d và điểm đ khoản 3 và khoản 4 Điều 16 phải được lập thành biên bản (Mẫu số PC 10). Trường hợp đối tượng kiểm tra không ký biên bản thì phải có xác nhận của hai người làm chứng hoặc chính quyền địa phương.
► Xem bản gốc mẫu biên bản này tại: Mẫu PC10 – Biên bản kiểm tra PCCC {BẢN GỐC}
Để đảm bảo cho việc lập văn bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở được dễ dàng, nhanh chóng và chính xác. PCCC Thành Phố Mới xin chia sẻ mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC đã được bổ sung, cập nhật đầy đủ nội dung so với bản gốc.
Tải về mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC [PDF XEM TRƯỚC + WORD SOẠN THẢO]. Nhấn [TẢI VỀ] ngay bên dưới.
NỘI DUNG LIÊN QUAN BIÊN BẢN NÀY!

NỘI DUNG MẪU BIÊN BẢN
CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA
(An toàn về phòng cháy và chữa cháy)
Vào lúc … giờ … ngày … tháng … năm … tại Công ty …………………. Chúng tôi gồm :
1. Ông (Bà): [NƠI ĐIỀN THÔNG TIN] chức vụ: [abc], phụ trách PCCC
2. Ông (Bà): [NƠI ĐIỀN THÔNG TIN] chức vụ: [abc], phụ trách PCCC Đã tiến hành tự kiểm tra: công tác an toàn PCCC tại văn phòng và nhà xưởng Công ty
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
1. Hồ sơ theo dõi quản lý hoạt động phòng cháy chữa cháy:
(kiểm tra theo Mục I, Điều 4, Chương II của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020).
– Nội quy PCCC.
– Biên Bản Kiểm Tra Về PCCC …/…/…..
– Bảo hiểm cháy nổ.
– Giấy Chứng Nhận Thẩm Duyệt Thiết Kế Về PCCC, số …/TD-PCCC ngày …/…/…..
– Biên Bản Kiểm Tra Nghiệm Thu Về PCCC, số …./PCCC-P2 ngày …/…/…..
– Quyết Định Thành Lập Đội PCCC Cơ Sở.
– Hồ Sơ Phương Án Chữa Cháy Của Cơ Sở.
– Biên Bản Tự Kiểm Tra An Toàn PCCC.
2. Kiểm tra hệ thống điện và việc sử dụng điện:
– Hệ thống điện …………………………………………………………………
– Việc sử dụng điện ……………………………………………………………
3. Kiểm tra lối và đường thoát nạn:
– Lối và đường thoát nạn ………………………………………………………
– Biển báo lối thoát nạn, hướng thoát nạn …………………………………….
4. Việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt:
– Việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt ……………………………………….
5. Việc sắp xếp bố trí vật tư hàng hóa, giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan:
– Việc sắp xếp bố trí vật tư hàng hóa, giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan ………………………………………………………………………………
6. Việc chấp hành các nội quy, quy định về PCCC của CB CNV:
– Việc chấp hành các nội quy, quy định về PCCC của CB CNV ……………………………………………………………………………….
7. Tình trạng hoạt động của hệ thống PCCC:
– Hệ thống báo cháy tự động…………………………………………………..
– Hệ thống chữa cháy bằng nước, khí…………………………………………
– Các bình chữa cháy tại chỗ .……………………………………………………….
– Các phương tiện, dụng cụ chữa cháy, cứu nạn cứu hộ khác ………….……..
8. Các nội dung khác:
– ………………………………………………………………………………
Đề xuất, kiến nghị với lãnh đạo về khắc phục, sữa chữa các thiếu sót, tồn tại và dự kiến thời gian thực hiện: Chưa có đề xuất, kiến nghị.
Biên bản lập xong hồi … giờ … phút cùng ngày, gồm …. trang.
Ý KIẾN LÃNH ĐẠO CƠ SỞ,.
6. Tham khảo mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC
Để hỗ trợ Quý khách hàng/bạn đọc trong trường hợp chưa biết cách lập, không biết điền như thế nào.,
PCCC Thành Phố Mới xin chia sẻ 2 mẫu tham khảo về biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở, vui lòng tải về, tham khảo và lập nội dung cho phù hợp với cơ sở của mình.


Nhà phân phối thiết bị PCCC uy tín!
PCCC Thành Phố Mới (Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới) – Đơn vị phân phối thiết bị PCCC, đại lý bình chữa cháy hàng đầu miền Nam.
Chuyên thiết bị PCCC – Thiết bị cứu hỏa và CNCH chuyên nghiệp tại miền Nam | Bình Dương – Bình Phước – Đồng Nai, HCM,. với hơn +11 năm kinh nghiệm.
Tư vấn, khảo sát, bảo trì PCCC chuyên nghiệp theo Quy chuẩnLiên hệ PCCC Thành Phố Mới
Quý khách hàng cần tư vấn, hỗ trợ báo giá về thiết bị PCCC chính hãng – dịch vụ PCCC chuyên nghiệp, xin vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- Hotline: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

➥ Hotline tư vấn – Mua hàng: 0274.222.5555