QCVN 06:2022/BXD: An toàn cháy cho nhà và công trình (2022)

QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình

Tên đầy đủ: Thông tư 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 về QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.

1. QCVN 06:2022/BXD là gì?

QCVN 06:2022/BXD là quy chuẩn quy định các yêu cầu chung về an toàn cháy cho gian phòng, khoang cháy, nhà và các công trình xây dựng (khoang cháy, nhà và các công trình xây dựng sau đây gọi chung là nhà). Phân loại kỹ thuật về cháy cho vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, các phần và bộ phận của nhà và nhà.

2. Công bố QCVN 06:2022/BXD

Bộ trưởng Bộ Xây dựng Lê Quang Hùng ký quyết định ban hành Thông tư 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 về QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.

QCVN 06:2022/BXD do Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) chủ trì, Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Bộ Công an) phối hợp biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường (Bộ Xây dựng) trình duyệt Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.

 Cơ quan ban hành:Bộ Xây dựng (BXD)Số công báo:923 + 924
 Số hiệu:06/2022/TT-BXDNgày đăng công báo:30/11/2022
 Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Quang Hùng
 Ngày ban hành:30/11/2022Ngày có hiệu lực:16/01/2023
 Lĩnh vực:PCCC/Xây dựngTình trạng hiệu lực:Đã biết

► Văn bản mới năm 2023: TCVN 3890:2023 (TCVN về PCCC mới nhất 2023)

3. Những điểm mới so với QCVN 06:2021

QCVN 06:2022/BXD này thay thế QCVN 06:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16/01/2023 và thay thế Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.

Một số nội dung chính trong QCVN 06:2022/BXD được sửa đổi, bổ sung so với QCVN 06:2021/BXD bao gồm như sau:

  • Bổ sung phạm vi điều chỉnh bao gồm khoang cháy nằm trong nhà, xác định bậc chịu lửa của nhà, khoang cháy.
  • Giảm các yêu cầu về bậc chịu lửa đối với nhà, đặc biệt là nhà sản xuất, giới hạn chịu lửa của tường ngoài nhà.
  • Thay đổi nội dung trong phụ lục F – Giới hạn chịu lửa danh định của một số cấu kiện.
  • Thay đổi nội dung của Chương 5: Cấp nước chữa cháy.
  • Thay đổi một số nội dung về lối thoát nạn, đường thoát nạn, cầu thang thoát nạn.
  • Bổ sung quy định cho phép sử dụng cầu thang bộ loại 2 để thoát nạn tại các nhà nghỉ dưỡng quy mô nhỏ.
  • Điều chỉnh các yêu cầu về lối thoát nạn, bảo vệ chống khói, quy định về vật liệu hoàn thiện cho đối tượng Quán Karaoke, quán vũ trường, nhà hát,…

Quy chuẩn này tập trung chủ yếu về sửa đổi các điều liên quan đến lối thoát nạn từ vụ cháy Quán Karaoke An Phú.

qcvn 06 2022
Những điểm mới của QCVN 06:2022 so với QCVN 06:2021

► Có thể bạn quan tâm: Giải pháp báo động khi xảy ra cháy quán Karaoke

Các yêu cầu có thể kể đến như sau:

– Các tầng trong tòa nhà đang kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn.

– Mỗi tầng có ít nhất một lối ra thoát nạn, đồng thời đảm bảo thỏa mãn các điều kiện như sau:

  1. Nhà có chiều cao PC&CC không hơn 15 mét thì diện tích mỗi tầng không được chứa lớn hơn 300m².
  2. Đối với tòa nhà có chiều cao PC&CC từ 15 mét đến 21 mét thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 200m².
  3. Toàn bộ nhà phải được trang bị hệ thống chữa cháy tự động bao quanh. Số người tối đa mỗi tầng không được vượt quá 20 người.
  4. Bắt buộc phải có thêm ít nhất một lối ra khẩn cấp từ các tầng nhà dẫn ra phía ban công hoặc dẫn lên vùng được xem là an toàn trên sân thượng hoặc dẫn ra cầu thang bộ loại 3.

Chú thích: Ban công hoặc sân thượng nghĩa là hở ra ngoài trời và bộ phân bao che (nếu có) phải bảo đảm cho việc thoát hiểm, cứu nạn cứu hộ dễ dàng khi lực lượng chữa cháy tiếp cận.

Ngoài ra còn có nhiều điểm mới khác so với QCVN 06:2021/BXD khác được Bộ xây dựng tổng hợp lại thành tài liệu PDF. Xem tại phần [TẢI VỀ].

qcvn 06 2022 nhung diem moi
Những điểm mới của QCVN 06:2022 so với QCVN 06:2021
► Xem thêm:  [2024] Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD (QCVN 06:2023)

4. Tải về QCVN 06:2022

Ngoài văn bản QCVN 06:2022 gốc thì PCCC Thành Phố Mới còn có các văn bản khác bao gồm:

  • QCVN 06/2022 (những điểm mới so với QCVN 06/2021)
  • QCVN 06/2022 (bản đẹp)
  • QCVN 06/2022 (bản word)

Tải về QCVN 06:2022 miễn phí mới nhất (2022) phiên bản định dạng .pdf. Nhấn TẢI VỀ ở bên dưới.

QCVN 06:2022.pdf (BẢN GỐC)

QCVN 06:2022.pdf (BẢN ĐẸP)

QCVN 06:2022.pdf (NHỮNG ĐIỂM MỚI SO VỚI QCVN 06/2021)

Thời gian đếm ngược sau khi bấm TẢI VỀ? Click để xem
Là khoảng thời gian ước tính để xử lý yêu cầu tải xuống từ server. Vui lòng chờ đợi trong giây lát, liên kết tải về sẽ hiện ra sau khi thời gian đếm ngược kết thúc!

► Quý khách hàng/bạn đọc cần bản WORD của QCVN này, vui lòng nhập email ở dưới phần bình luận của bài viết, chúng tôi sẽ gửi tài liệu qua email cho bạn

5. Thông tư số 09/2023/TT-BXD bổ sung QCVN 06:2022

Ngày 10/10/2023, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành “SỬA ĐỔI 1:2023 QCVN 06:2022/BXD“. Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD.

Thông tư này chỉ bao gồm “sửa đổi và bổ sung” một số quy định của QCVN 06:2022/BXD. Những nội dung không được nêu tại Sửa đổi 1 này thì tiếp tục áp dụng QCVN 06:2022/BXD. Xem chi tiết tại đây .

Quy chuan 06 2022

6. QCVN 06:2022 English

PCCC Thành Phố Mới chính thức có văn bản English version của QCVN 06:2022/BXD.

(văn bản QCVN 06:2022 này tuy còn lỗi thuật ngữ nhưng hoàn toàn khớp với NFPA)

Tải về QCVN 06:2022 English version (2022) phiên bản định dạng .pdf. Nhấn [TẢI VỀ] ngay bên dưới.

QCVN 06:2022 [ENGLISH].pdf (TIẾNG ANH)

Thời gian đếm ngược sau khi bấm TẢI VỀ? Click để xem
Là khoảng thời gian ước tính để xử lý yêu cầu tải xuống từ server. Vui lòng chờ đợi trong giây lát, liên kết tải về sẽ hiện ra sau khi thời gian đếm ngược kết thúc!

► Quý bạn đọc cần bản WORD TIẾNG ANH của QCVN 06/2022, vui lòng nhập email ở dưới phần bình luận của bài viết, tài liệu sẽ được gửi tự động qua email

qcvn 06 2022 english

7. Nội dung QCVN 06:2022

QCVN 06:2022/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

National Technical Regulation on Fire safety of Buildings and Constructions

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.1.1 Quy chuẩn này quy định

a) Các yêu cầu chung về an toàn cháy cho gian phòng, khoang cháy, nhà và các công trình xây dựng (khoang cháy, nhà và các công trình xây dựng sau đây gọi chung là nhà):

b) Phân loại kỹ thuật về cháy cho vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, các phần và bộ phận của nhà, và nhà.

1.1.2 Quy chuẩn này áp dụng đối với các nhà và công trình sau:

a) Nhà ở: chung cư và nhà ở tập thể có chiều cao PCCC đến 150 m và không quá 3 tầng hầm. nhà ở riêng lẻ có chiều cao từ 7 tầng trở lên hoặc có nhiều hơn 1 tầng hầm đến 3 tầng hầm, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh với diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh chiếm trên 30% tổng diện tích sàn.

CHÚ THÍCH: Trường hợp chuyển đổi nhà ở riêng lẻ sang mục đích khác thì phải tuân thủ theo quy định của quy chuẩn này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan

b) Các nhà công cộng có chiều cao PCCC đến 150 m và không quá 3 tầng hầm (trừ các công trình trực tiếp sử dụng làm nơi thờ cúng, tín ngưỡng. các công trình di tích). các loại sân thể thao ngoài trời có khán đài (sân vận động, sân tập luyện, thi đấu thể thao và tương tự).

c) Các nhà sản xuất, nhà kho có chiều cao PCCC đến 50 m và không quá 1 tầng hầm.

d) Các nhà cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật có chiều cao PCCC đến 50 m và không quá 1 tầng hầm.

e) Các nhà phục vụ giao thông vận tải có chiều cao PCCC đến 50 m và không quá 3 tầng hầm.

f) Các nhà phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ nhà ươm, nhà kính trồng cây và tương tự).

CHÚ THÍCH: Phân loại công trình theo quy định pháp luật liên quan. Các công trình cụ thể nêu tại 1.1.2 xem Bảng 6.

1.1.3 Đối với các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2. F1.3, F4.2, F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 150 m hoặc có từ 4 tầng hầm trở lên các nhà có các đặc điểm riêng về phòng chống cháy khác với các nhóm nhà trong Bảng 6, thì ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật và các giải pháp về tổ chức, về kỹ thuật công trình phù hợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của các nhà đó, trên cơ sở các tài liệu chuẩn được áp dụng.

CHÚ THÍCH: Đối với các nhà có tầng hầm 4, 5 bố trí để xe thì ngoài việc áp dụng quy chuẩn này phải áp dụng bổ sung quy chuẩn liên quan đến gara ngầm.

1.1.4 Quy chuẩn này áp dụng khi xây dựng mới các nhà và công trình nêu tại 1.1.2, hoặc trong phạm vi những thay đổi sau:

a) Cải tạo, sửa chữa làm thay đổi công năng của gian phòng, khoang cháy hoặc nhà.

b) Cải tạo, sửa chữa làm thay đổi các giải pháp thoát nạn của gian phòng, khoang cháy hoặc nhà.

c) Cải tạo, sửa chữa làm tăng tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng, hoặc làm giảm giới hạn chịu lửa của kết cấu, cấu kiện.

d) Cải tạo, sửa chữa làm thay đổi hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của gian phòng, khoang cháy và nhà theo hướng tăng tính nguy hiểm cháy.

e) Cải tạo, sửa chữa làm nâng cao các yêu cầu an toàn cháy đối với gian phòng, khoang cháy và nhà.

f) Cải tạo, sửa chữa hệ thống bảo vệ chống cháy của gian phòng khoang cháy và nhà.

g) Các trường hợp cải tạo, sửa chữa khác theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ (Cảnh sát PCCC và CNCH) có thẩm quyền.

1.1.5 Các phần 2, 3, 4, 5 và 6 không áp dụng cho các nhà có công năng đặc biệt (các nhà và công trình thuộc dây chuyền công nghệ của các cơ sở năng lượng: nhà máy thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử. điện gió, điện mặt trời, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối. điện khí biogas. điện đồng phát, tháp kiểm soát không lưu, nhà sản xuất hoặc bảo quản các chất và vật liệu nổ. các kho chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, các loại khí dễ cháy, cũng như các chất tự cháy. cửa hàng kinh doanh xăng dầu, chất lỏng dễ cháy, khí đốt. nhà sản xuất hoặc kho hóa chất độc hại. công trình quốc phòng, an ninh. phần ngầm của công trình tàu điện ngầm. công trình hầm mỏ, và các nhà có đặc điểm tương tự).

1.1.6 Phần 5 cũng không áp dụng cho các đối tượng sau:

a) Cơ sở, nhà và công trình bảo quản và chế biến các hạt lương thực.

b) Cơ sở lò hơi cung cấp nhiệt. cơ sở điện lưới.

c) Các hệ thống chữa cháy cho các đám cháy do kim loại, các chất và vật liệu hoạt động hoá học mạnh phản ứng với nước sẽ gây nổ, tạo ra khí cháy, gây tỏa nhiệt mạnh, ví dụ như: các hợp chất nhôm – chất hữu cơ, các kim loại kiềm, các hợp chất lithium – chất hữu cơ, chì azua, các hydride nhôm, kẽm, magie, axit sunfuric, titan clorua, nhiệt nhôm.

1.1.7 Các yêu cầu về phòng cháy, chống cháy của các tài liệu chuẩn trong xây dựng phải dựa trên yêu cầu của quy chuẩn này.

Cùng với việc áp dụng quy chuẩn này, còn phải tuân theo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy quy định cụ thể hơn trong các tài liệu chuẩn khác được quy định áp dụng cho từng đối tượng nhà và công trình. Khi chưa có các tài liệu chuẩn quy định cụ thể theo các yêu cầu của quy chuẩn này thì vẫn cho phép sử dụng các quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn hiện hành cho đến Khi các tiêu chuẩn đó được soát xét lại, cũng như cho phép sử dụng các tiêu chuẩn hiện hành của nước ngoài trên nguyên tắc bảo đảm yêu cầu của quy chuẩn này và các quy định pháp luật của Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy cùng các quy định về áp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam.

Trong các tài liệu chuẩn hiện hành có liên quan về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình mà có các quy định, yêu cầu kỹ thuật cụ thể kém an toàn hơn quy định của quy chuẩn này thì áp dụng quy chuẩn này.

1.1.8 Các tài liệu thiết kế về an toàn cháy và tài liệu kỹ thuật về an toàn cháy của nhà, kết cấu cấu kiện và vật liệu xây dựng phải nêu rõ các đặc tính kỹ thuật về cháy của chúng theo quy định của quy chuẩn này.

1.1.9 Khi thiết kế về xây dựng nhà và công trình, ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy chuẩn và bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc khác theo quy định của pháp luật hiện hành, như: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, thiết bị điện, chống sét, hệ thống cấp nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng, hệ thống thông gió, điều hoà không khí, cơ khí, an toàn sử dụng kính, tránh rơi ngã, va đập.

1.1.10 Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể xem xét thay thế một số yêu cầu của quy chuẩn này đối với công trình cụ thể khi có luận chứng kỹ thuật gửi Bộ Xây dựng nêu rõ các giải pháp bổ sung, thay thế và cơ sở của những giải pháp này để bảo đảm an toàn cháy cho công trình Luận chứng này phải được Bộ Xây dựng cho ý kiến thống nhất và hồ sơ thiết kế xây dựng phải được cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền thẩm duyệt theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.

  • QCVN 17:2018/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời.
  • TCVN 3890, Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
  • TCVN 5738, Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật.
  • TCVN 7336, Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
  • TCVN 9310-4, Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng- Phần 4: Phương tiện chữa cháy.
  • TCVN 9310-8, Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
  • TCVN 9311-1, Thử nghiệm chịu lửa – Các bộ phận kết cấu của tòa nhà – Phần 1: Yêu cầu chung.
  • TCVN 9311-3, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 3: Chỉ dẫn về phương pháp thử và áp dụng số liệu thử nghiệm.
  • TCVN 9311-4, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 4: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng chịu tải.
  • TCVN 9311-5, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 5: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải.
  • TCVN 9311-6, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 6: Các yêu cầu riêng đối với dầm.
  • TCVN 9311-7, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 7: Các yêu cầu riêng đối với cột.
  • TCVN 9311-8, Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà – Phần 8: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải.
  • TCVN 9383, Thử nghiệm khả năng chịu lửa – Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy.
  • TCVN 12695, Thử nghiệm phản ứng với lửa cho các sản phẩm xây dựng – Phương pháp thử tính không cháy.
  • TCVN 13456, Phòng cháy chữa cháy – Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt
► Xem thêm:  TCVN 8611:2023 Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) (2023)

1.4 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.4.1 An toàn cháy cho nhà, công trình (hoặc các phần công trình)

Sự bảo đảm các yêu cầu về tính chất vật liệu và cấu tạo kết cấu xây dựng, về các giải pháp kiến trúc, quy hoạch, các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp với đặc điểm sử dụng của công trình nhằm ngăn ngừa cháy (phòng cháy), hạn chế lan truyền, bảo đảm dập tắt đám cháy (chống cháy), ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm có hại đối với con người, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản khi có cháy xảy ra.

1.4.2 Bãi đỗ xe chữa cháy

Đoạn đường có mặt hoàn thiện chịu được tải trọng tính toán, được bố trí dọc theo chu vi hoặc một phần chu vi của nhà, cho phép phương tiện chữa cháy triển khai các hoạt động chữa cháy

CHÚ THÍCH: So với đường cho xe chữa cháy thì bãi đổ cho xe chữa cháy được thiết kế để chịu tải trong lớn hơn và có chiều rộng lớn hơn để triển khai các phương tiện chữa cháy trong quá trình hoạt động

1.4.3 Bảo vệ chống cháy

Tổng hợp các biện pháp tổ chức và các giải pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa tác động của các yếu tố nguy hiểm cháy lên con người và hạn chế thiệt hại vật chất do cháy gây ra.

1.4.4 Bậc chịu lửa của nhà, công trình, khoang cháy

Đặc trưng phân bậc của nhà, công trình và khoang cháy được xác định bởi giới hạn chịu lửa của các kết cấu/cấu kiện sử dụng để xây dựng nhà công trình và khoang cháy đó.

1.4.5 Bộ phận ngăn cháy

Được dùng để ngăn cản đám cháy và các sản phẩm cháy lan truyền từ một khoang cháy hoặc từ một gian phòng có đám cháy tới các gian phòng khác. Bao gồm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy và sàn ngăn cháy.

1.4.6 Bộ phận ngăn khói

Bộ phận được dùng để định luồng, chứa và (hoặc) ngăn cản sự lan truyền của khói (sản phẩm khi của đám cháy).

1.4.7 Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng

Đặc trưng phân nhóm của cấu kiện xây dựng, dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thử nghiệm gây cháy cho vật liệu cấu thành của cấu kiện xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.

1.4.8 Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Đặc trưng phân cấp của nhà, công trình và khoang cháy, được xác định bởi mức độ tham gia của kết cấu xây dựng vào sự phát triển đám cháy và hình thành các yếu tố nguy hiểm của đám cháy

1.4.9 Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC)

Chiều cao PCCC của nhà (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) được xác định như sau:

Bằng khoảng cách lớn nhất tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng.

Bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng – khi không có lỗ cửa (cửa sổ).

CHÚ THÍCH 1: Khi mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC của nhà được xác định hàng khoảng cách lớn nhất từ mai đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên tường bao của mái

CHÚ THÍCH 2: Khi xác định chiều cao PCCC thì mái nhà không được tính là có khai thác sử dụng nếu con người không có mặt thường xuyên trên mái

CHÚ THÍCH 3: Khi có ban công (lô gia) hoặc kết cấu bao che (lan can) cửa sổ thì chiều cao PCCC được tính bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của kết cấu bao che (lan can).

1.4.10 Chiều cao tia nước đặc

Lấy bằng 0,8 lần chiều cao tia nước phun theo phương thẳng đứng.

1.4.11 Cửa nắp thu khói (cửa trời hoặc cửa chớp)

Phương tiện (thiết bị) được điều khiển tự động từ xa, đậy các lỗ mở trên tường ngoài nhà bao che gian phòng được bảo vệ bằng hệ thống hút xả khói theo cơ chế tự nhiên.

1.4.12 Cửa giếng thang máy

Cửa ra vào được thiết kế để lắp đặt trong giếng thang tại nơi đỗ để cho phép đi vào và ra khỏi cabin thang máy

1.4.13 Cửa thu khói

Lỗ mở trong kênh (ống) của hệ thống hút xả khói, được đặt lưới, song chắn hoặc cửa nắp hút khói hoặc các van ngăn cháy thường đóng.

1.4.14 Diện tích sàn cho phép tiếp cận

Diện tích mặt sàn của tất cả các khu vực được bao che trong một nhà hoặc phần nhà, bao gồm cả diện tích các kênh dẫn, sàn giếng thang máy, nhà vệ sinh, buồng thang bộ, diện tích chiếm chỗ bởi đồ dùng máy móc, thiết bị cố định hoặc di động và cả các diện tích sinh hoạt hở ngoài trời ở phía trên hoặc phía dưới tầng 1 của nhà.

1.4.15 Đường cho xe chữa cháy

Đường được thiết kế cho các phương tiện chữa cháy đi đến và di chuyển trong phạm vi của một cơ sở để thực hiện các hoạt động chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

1.4 16 Đường thoát nạn

Đường di chuyển của người, dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn và đáp ứng các yêu cầu thoát nạn an toàn của người khi có cháy.

1.4.17 Đường thoát nạn độc lập

Đường thoát nạn được sử dụng riêng cho một phần nhà (các phần nhà khác không có lối ra thoát nạn dẫn vào đường thoát nạn này).

1.4.18

Giới hạn chịu lửa Thời gian (tính bằng giờ hoặc bằng phút) từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn các mẫu cho tới khi xuất hiện một trong các trạng thái giới hạn của kết cấu và cấu kiện.

1.4.19

Gian lánh nạn Khu vực bố trí trong tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm thời khi xảy ra sự cố cháy.

1.4.20 Gian kỹ thuật

Gian phòng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà hoặc tầng nhà Các gian kỹ thuật có thể bố trí trên toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật

1.4.21 Gian phòng

Không gian bên trong nhà có công năng nhất định và được giới hạn bởi các kết cấu xây dựng.

1.4.22 Gian phòng có người làm việc thường xuyên

Gian phòng mà con người có mặt ở đó không ít hơn 2 giờ liên tục hoặc có mặt tổng cộng 6 giờ trong một ngày đêm.

1.4.23 Hành lang bên

Hành lang mà ở một phía có thông gió với bên ngoài, không bị chắn, liên tục theo chiều dài, với chiều cao thông thuỷ tinh từ đỉnh của tường chân ở mép hành lang lên phía trên không nhỏ hơn 1,2 m.

1.4.24 Hệ thống bảo vệ chống cháy

Hệ thống bảo vệ chống cháy bao gồm: hệ thống bảo vệ chống nhiễm khói, hệ thống họng nước chữa cháy bên trong, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy và âm thanh công cộng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn thang máy chữa cháy, phương tiện cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải pháp ngăn khói, ngăn cháy lan.

1.4.25 Hệ thống cấp không khí chống khói

Hệ thống được điều khiển tự động từ xa, có tác dụng ngăn chặn nhiễm khói khi có cháy đối với các gian phòng thuộc vùng an toàn, các buồng thang bộ, các giếng thang máy, các khoang đệm ngăn cháy bằng cách cấp không khí từ ngoài vào và tạo ra áp suất dư trong các khu vực trên, cũng như có tác dụng ngăn chặn việc lan truyền các sản phẩm cháy và cấp không khí bù lại thể tích sản phẩm cháy đã bị đẩy ra ngoài.

1.4.26 Hệ thống hút xả khói

Hệ thống được điều khiển tự động từ xa, có tác dụng xả khói và các sản phẩm cháy qua cửa thu khói ra ngoài trời.

1.4.27 Họng nước chữa cháy

Tổng hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa, vòi, lăng phun được lập đặt sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy.

1.4.28 Khoảng cách phòng cháy chống cháy

Khoảng cách quy định giữa các nhà và công trình với mục đích ngăn cản cháy lan.

1.4.29 Khoang cháy

Một phần của nhà, được ngăn cách bởi các tường ngăn cháy và (hoặc) sàn ngăn cháy hoặc mái ngăn cháy, với giới hạn chịu lửa của các kết cấu ngăn chia bảo đảm việc đám cháy không lan ra ngoài khoang cháy trong suốt thời gian đám cháy

1.4.30 Khoang đệm

Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói và của các khí khác khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ, hoặc vào các gian phòng khác của nhà.

1.4.31 Khoang đệm ngăn cháy

Khoang đệm bảo vệ lỗ mở trên bộ phận ngăn cháy, được bao che bằng các sàn ngăn cháy và vách ngăn cháy, có hai lỗ mở đặt kế tiếp nhau với bộ phận chèn bịt ngăn cháy hoặc nhiều hơn hai lỗ mở với bộ phận chèn bịt ngăn cháy khi được cung cấp cưỡng bức không khí bên ngoài vào khoang đệm sao cho đủ để khoang đệm không bị nhiễm khói khi có cháy.

1.4.32 Khói

Bụi khí hình thành bởi sản phẩm cháy không hoàn toàn của vật liệu dưới dạng lỏng và (hoặc) rán

1.4.33 Lối ra thoát nạn (lối thoát nạn, cửa thoát nạn)

Lối hoặc cửa dẫn vào đường thoát nạn, dẫn ra ngoài trực tiếp hoặc dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn.

1.4.34 Lối ra thoát nạn độc lập

Lối ra thoát nạn dẫn vào đường thoát nạn và không quá các phần nhà (gian phòng) có công năng khác.

1.4.35 Lối ra thoát nạn riêng

Lối ra thoát nạn từ phần nhà (gian phòng) dẫn vào đường thoát nạn độc lập, hoặc dẫn ra ngoài trực tiếp, hoặc dẫn trực tiếp vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn

1.4.36 Lớp bê tông bảo vệ, chiều dày lớp bê tông bảo vệ

Lớp bê tông tính từ biên (mép) cấu kiện đền bề mặt gần nhất của cốt thép.

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ là chiều dày tính từ biên (mép) cấu kiện đến bề mặt gần nhất của cốt thép.

1.4.37 Mái có khai thác sử dụng

Mái nhà có sự có mặt thường xuyên của con người (không ít hơn 2 giờ liên tục hoặc tổng thời gian không ít hơn 6 giờ trong vòng một ngày đêm).

1.4.38 Ngọn lửa

Vừng cháy ở pha khí với bức xạ nhìn thấy được.

1.4.39 Nhà

Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong, thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định.

1.4.40 Nhà chung cư

Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh (còn gọi là nhà chung cư hỗn hợp)

1.4.41 Nhà hỗn hợp

Nhà có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và cụ thể có các phòng ở)

CHÚ THÍCH: Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi diện tích sàn xây dựng dùng cho mỗi công năng của nhà không vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe).

1.4.42 Nhà sản xuất

Nhà mà bên trong có các hoạt động sản xuất công nghiệp và bảo đảm các điều kiện cần thiết cho con người làm việc và vận hành các thiết bị công nghệ.

1.4.43 Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà, công trình, khoang cháy và gian phòng

Đặc trưng phân nhóm của nhà, công trình khoang cháy và gian phòng, được xác định bởi công năng và các đặc điểm sử dụng riêng của nhà công trình, khoang cháy và gian phòng vừa nêu, kể cả các đặc điểm của các quá trình công nghệ của sản xuất trong nhà, công trình, khoang cháy và gian phòng đó.

1.4.44 Nhóm của vật liệu xây dựng theo tính nguy hiểm cháy

Đặc trưng phân nhóm của vật liệu xây dựng dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thử nghiệm gây cháy cho vật liệu theo các tiêu chuẩn quy định

1.4.45 Phân khoang cháy

Một phần của khoang cháy được ngăn bởi các bộ phận ngăn cháy và (hoặc) khu vực không có tải trọng cháy

1.4.46 Phòng cháy

Tổ hợp các giải pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn cho con người, ngăn ngừa sự cố cháy, hạn chế lan truyền cháy cũng như tạo ra các điều kiện để dập cháy hiệu quả

1.4.47 Quy mô khối tích

Khối tích của một không gian trong phạm vi một nhà hoặc khoang cháy. Khối tích này không bao gồm các tường của thang máy được bảo vệ, buồng thang bộ thoát nạn và các không gian khác (ví dụ: khu vệ sinh và các buồng để đồ) được bao che bằng các tường có giới hạn chịu lửa không thấp hơn 60 phút, đồng thời các lối đi qua tường được bảo vệ bằng cửa ngăn cháy loại 2 có lắp cơ cấu tự đóng. Quy mô khối tích được tính đưa vào các kích thước sau:

a) Kích thước mặt bằng lấy theo khoảng cách giữa các bề mặt hoàn thiện phía trong của tường bao, hoặc ở tất cả các mặt không có tường bao thì tính đến một mặt phẳng thẳng đứng kéo đến cạnh ngoài trên cùng của sàn.

b) Chiều cao lấy theo khoảng cách từ bề mặt trên của sàn phía dưới đến mặt bề mặt dưới của sàn phía trên của không gian.

c) Đối với một nhà hoặc khoang cháy kéo lên đến mái thì lấy theo khoảng cách đến bề mặt dưới của mái hoặc bề mặt dưới của trần của tầng cao nhất trong khoang cháy, bao gồm cả không gian bị chiếm chỗ bởi tất cả các tường, hoặc giếng đứng, kênh dẫn không được bảo vệ, hoặc kết cấu nằm trong không gian đang xét.

1.4.48 Sảnh ngăn khói

Sảnh được bố trí ở phía ngoài lối vào một buồng thang bộ thoát nạn. Thiết kế của sảnh này phải bảo đảm ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự xâm nhập của khói vào các buồng thang bộ.

1.4.49 Sảnh thang máy

Không gian trống trước cửa ra vào của thang máy.

1.4.50 Số tầng nhà

Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.

CHÚ THÍCH: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái.

1.4.51 Đám cháy

Sự cháy không được kiểm soát dẫn đến các thiệt hại về người và (hoặc) tài sản.

1.4.52 Sự cháy

Phản ứng oxy hóa tỏa nhiệt của một chất có kèm theo ít nhất một trong ba yếu tố ngọn lửa, phát sáng, sinh khói.

1.4.53 Tài liệu chuẩn

Bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn (standard), quy định kỹ thuật (technical specifications), quy phạm thực hành (code of practice) và quy chuẩn kỹ thuật (technical regulation) trong và ngoài nước được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.

1.4.54 Tải trọng cháy

Tổng năng lượng nhiệt được giải phóng bởi sự cháy của tất cả các vật liệu có thể cháy trong một không gian công trình

1.4.55 Tầng áp mái

Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mặt gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.

1.4.56 Tầng dừng chính (của thang máy)

Tầng có cửa chính của nhà (thường là tầng 1).

1.4.57 Tầng hầm

Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mật đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.

CHÚ THÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, không xác định tầng hầm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt là tầng hầm nếu đường thoát nạn từ tầng đá không di chuyển theo hướng từ dưới lên trên.

1.4.58 Tầng lánh nạn

Tầng dùng để sơ tán tạm thời, được bố trí trong tòa nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 100 m Tầng lánh nạn có bố trí một hoặc nhiều gian lánh nạn.

1.4.59 Tầng nửa/bán hầm

Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt

1.4.60 Tầng kỹ thuật

Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà.

1.4.61 Tầng trên mặt đất

Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.

1.4.62 Thang máy chữa cháy

Thang máy được lắp đặt chủ yếu để vận chuyển người nhưng được trang bị thêm các hệ thống điều khiển bảo vệ, thông tin liên lạc và các dấu hiệu để cho phép những thang máy đó được sử dụng dưới sự điều khiển trực tiếp của lực lượng chữa cháy đến được các tầng của nhà khi có cháy xảy ra

1.4.63 Thông gió thoát khói

Quá trình trao đổi khí được điều khiển, diễn ra bên trong nhà khi có cháy ở một trong những gian phòng của nhà, có tác dụng ngăn chặn các tác động có hại của các sản phẩm cháy (gia tăng nồng độ các chất độc, gia tăng nhiệt độ và thay đổi mật độ quang học của không khí) đến con người và tài sản.

1.4.64 Tính nguy hiểm cháy của chất, vật liệu xây dựng

Trạng thái của chất và vật liệu và được đặc trưng bởi khả năng làm phát sinh sự cháy hoặc nổ của chất và vật liệu.

1.4.65 Tính nguy hiểm cháy của đối tượng bảo vệ

Trạng thái của đối tượng bảo vệ và được đặc trưng bởi khả năng làm phát sinh và phát triển đám cháy, cũng như sự tác động của các yếu tố nguy hiểm cháy đối với người và tài sản.

1.4.66 Tính chịu lửa

Tính chất chống lại các tác động của đám cháy và chống sự lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.

1.4.67 Van khói

Van ngăn cháy thường đóng, chỉ yêu cầu giới hạn chịu lửa E và được lắp đặt trực tiếp trên lỗ mở của các giếng hút khói trong các hành lang và sảnh được bảo vệ chống khói (tiếp theo gọi là hành lang)

1.4.68 Van ngăn cháy

Thiết bị được điều khiển tự động từ xa, dùng để che chắn các kênh thông gió hoặc các lỗ mở trên kết cấu bao che của nhà, có giới hạn chịu lửa đánh giá theo tiêu chí El. Van ngăn cháy gồm các loại sau:

Van ngăn cháy thưởng mở (đóng khi có cháy).

Van ngăn cháy thường đóng (mở khi có cháy hoặc sau cháy).

Van ngăn cháy kép (đóng khi có cháy và mở sau cháy).

1.4.69 Vùng an toàn

Vùng mà trong đó con người được bảo vệ khỏi tác động từ các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, hoặc trong đó không có các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, hoặc các yếu tố nguy hiểm của đám cháy không vượt quá các giá trị cho phép.

1.4.70 Vùng khói

Vùng bên trong một công trình được giới hạn hoặc bao xung quanh bằng các bộ phận ngăn khói hoặc cấu kiện kết cấu để ngăn cản sự lan truyền của lớp khói bốc lên do nhiệt trong các đám cháy.

1.4.71 Xử lý chống cháy cho kết cấu

Dùng biện pháp ngâm tẩm hoặc bọc, phủ các lớp bảo vệ lên kết cấu nhằm làm tăng khả năng chịu lửa và (hoặc) làm giảm tính nguy hiểm cháy của kết cấu đó.

1.4.72 Yếu tố nguy hiểm của đám cháy

Các yếu tố của đám cháy mà tác động của chúng có thể dẫn đến chấn thương, ngộ độc, hoặc nguy hiểm tính mạng và (hoặc) thiệt hại tài sản.

CHÚ THÍCH: Các yếu tố nguy hiểm cháy 1) ngọn lửa và tia lửa. 2) luồng nhiệt, 3) nhiệt độ môi trường tăng cao, 4) nồng độ chất độc tăng cao của các sản phẩm cháy và phân rã nhiệt, 5) nồng độ ôxy thấp, 6) tầm nhìn giảm trong khói.

1.5 Quy định chung

1.5.1 Trong các nhà, khi thiết kế phải có các giải pháp kết cấu, bố trí mặt bằng – không gian và kỹ thuật công trình để bảo đảm khi xảy ra cháy thì:

– Nhà vẫn duy trì được tính ổn định tổng thể và tính bất biến hình trong một khoảng thời gian nhất định, được quy định bằng bậc chịu lửa của nhà.

– Mọi người trong nhà (không phụ thuộc vào tuổi tác và tình trạng sức khỏe) có thể sơ tán ra bên ngoài tới khu vực an toàn (sau đây gọi là bên ngoài) trước khi xuất hiện nguy cơ đe doạ tính mạng và sức khỏe do tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.

Có khả năng cứu người.

Lực lượng và phương tiện chữa cháy có thể tiếp cận đám cháy và thực hiện các biện pháp chữa cháy, cứu người và tài sản.

Không để cháy lan sang các nhà bên cạnh, kể cả trong trường hợp nhà đang cháy bị sập đổ.

Hạn chế các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp về vật chất, bao gồm bản thân nhà và các tài sản bên trong nhà, có xét tới tương quan kinh tế giữa giá trị thiệt hại và chi phí cho các giải pháp cùng trang thiết bị kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.

1.5.2 Trong quá trình xây dựng phải bảo đảm:

– Thực hiện các giải pháp phòng chống cháy theo thiết kế phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và đã được thẩm duyệt theo quy định.

– Thực hiện các yêu cầu phòng cháy chữa cháy cho các công trình đang xây dựng, các công trình phụ trợ và các quy định phòng cháy chữa cháy trong thi công xây lắp theo pháp luật về phòng cháy chữa cháy hiện hành.

Trang bị các phương tiện chữa cháy theo quy định và trong trạng thái sẵn sàng hoạt động.

Khả năng thoát nạn an toàn và cứu người, cũng như bảo vệ tài sản khi xảy ra cháy trong công trình đang xây dựng và trên công trường.

1.5.3 Trong quá trình khai thác sử dụng phải:

Bảo đảm các bộ phận của nhà và khả năng làm việc của các hệ thống bảo vệ chống cháy phù hợp với yêu cầu thiết kế và các tài liệu kỹ thuật của chúng.

Thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật hiện hành.

Không được phép thay đổi kết cấu hay các giải pháp bố trí mặt bằng – không gian và kỹ thuật công trình mà không có thiết kế được phê duyệt theo quy định.

Khi tiến hành sửa chữa, không cho phép sử dụng các cấu kiện và vật liệu không đáp ứng các yêu cầu của các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành

Khi nhà được cấp phép ở điều kiện phải hạn chế về tải trọng cháy, về số người trong nhà hoặc trong bất kỳ phần nào của nhà, thì bên trong nhà phải đặt thông báo về những hạn chế này ở những nơi dễ thấy, còn bộ phận quản lý nhà phải thiết lập các biện pháp tổ chức riêng về phòng cháy chữa cháy và sơ tán người khi xảy ra cháy.

1.5.4 Khi phân tích tính nguy hiểm cháy của nhà, có thể sử dụng các tình huống tính toán dựa trên tương quan giữa các thông số. sự phát triển và lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, việc sơ tán người và tổ chức chữa cháy.

2 PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY

QCVN LIÊN QUAN (BẢN CŨ)

QCVN 06 2022

Xem thêm quy chuẩn PCCC khác

Tổng hợp TẤT CẢ bài viết về QCVN 06 tại đây
Bấm vào đây để xem TOÀN BỘ QUY CHUẨN về phòng cháy và chữa cháy.

Hoặc truy cập danh mục: TCVN PCCC để xem các văn bản về PCCC được cập nhật mới nhất!

Liên hệ hỗ trợ:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
► Xem thêm:  QCVN 03:2021/BCA về: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho PCCC Thành Phố Mới!

284 bình luận về “QCVN 06:2022/BXD: An toàn cháy cho nhà và công trình (2022)

  1. thao cho biết:

    mình có nghe quy định kệ racking cao dưới 5.5m thì không phải lắp đầu PCCC. vậy có thông tu nào cho phần này không ạ

  2. Hùng cho biết:

    Cho tôi xin bản word tài liệu QCVN 06:2022 English + QCVN 06:2022 tiếng Việt vào email nhé, cảm ơn các bạn nhiều!

  3. Trần Việt Toàn cho biết:

    Cho tôi xin bản word tài liệu QCVN 06:2022 English + QCVN 06:2022 tiếng Việt vào email nhé, cảm ơn!

  4. Tam cho biết:

    Cho tôi xin bản word tài liệu QCVN 06:2022 English + QCVN 06:2022 tiếng Việt vào email. Cảm ơn các bạn nhiều!

  5. Linh cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – Sửa đổi 1:2023
    Thanks

  6. Nghĩa cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – Sửa đổi 1:2023
    Thanks

  7. Nguyen Khoa cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – QCVN Sửa đổi 1:2023
    Cảm ơn nhiều.

  8. Đoàn Văn Sơn cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – Sửa đổi 1:2023
    Thanks

  9. Duy Tài cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – Sửa đổi 1:2023

  10. Đặng Chính Hữu cho biết:

    Cho mình xin file word của:
    – QCVN 06:2022 Tiếng Việt
    – QCVN 06:2022 Tiếng Anh
    – QCVN Sửa đổi 1:2023

  11. THAT NGUYEN NGOC cho biết:

    Mình xin bản word QCVN 06:2022 Tiếng Việt, Sửa đổi 1:2023 và bản so sanh với nhé. Cám ơn nhiều!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chờ một chút!

Doanh nghiệp có đang bỏ lỡ nội dung này ...
‹2024/2025› LUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY MỚI
(CẬP NHẬT LIÊN TỤC - CÓ FILE TẢI VỀ) 
  • Liên quan đến doanh nghiệp
  • Cập nhật các thay đổi chuẩn mới
  • Có tài liệu tải về hoàn toàn miễn phí
XEM NGAY
close-link
call Zalo K.D 1 0889 488 818callZalo K.D 20898 488 818zaloZalo K.D 30988 488 818Tiktok Gửi Email