Quy Định Lắp Đặt Hệ Thống Chống Sét (Mới Nhất)

Quy định lắp đặt hệ thống chống sét (Cập nhật mới nhất)

Hệ thống chống sét là hệ thống giúp phân tán tia sét và thoát sét an toàn, từ đó đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong khu vực cần bảo vệ.

Hệ thống chống sét an toàn được lắp đặt phổ biến, rộng rãi hiện nay, đặc biệt vào những mùa mưa bão thì hệ thống chống sét đóng vai trò an toàn vô cùng lớn cho cả đối tượng nhà và công trình.

Vậy! Hiện tại, quy định lắp đặt chống sét được quy định như thế nào? Nhà ở có cần lắp đặt chống sét không? Cụ thể ở quy định nào?.

Về các quy định lắp chống sét, PCCC Thành Phố Mới sẽ giải thích toàn bộ thông tin về quy định lắp đặt hệ thống chống sét mới nhất trong bài viết này!

quy dinh lap dat chong set

► Xem thêm:  [File CAD] Bản vẽ hệ thống chống sét khách sạn

Tác hại và sự nguy hiểm của sét

Sấm sét là hiện tượng thiên nhiên có thể gây nguy hiểm cho con người và tài sản.

Sấm sét được hiểu chung là hiện tượng phóng điện giữa các đám mây giông mang điện tích với đất hoặc giữa các đám mây giông mang điện tích trái dấu với nhau tạo ra luồng điện cực mạnh.

Luồng điện từ tia sét có thể đạt từ 200kV – 300kV và có tia chớp đi kèm, nhiệt độ trong vùng phóng điện có thể lên tới 10.000ºC. Do đó, một số khu vực bị sét đánh có thể gây ra những đám cháy lớn và có sức công phá như một vụ nổ lớn.

Đối với người nếu bị đánh trúng, chấn thương do sét đánh là vô cùng nguy hiểm, có thể tử vong ngay lập tức nếu bị đánh trúng trực tiếp. Hoặc đôi khi sét không đánh trực tiếp mà lan truyền qua những thiết bị có thể bị dẫn sét như dây thép, ống sắt, đường dây điện lực, điện thoại, đường ống nước,…

Những vật đó có thể truyền điện áp cao của sét theo đường lan truyền gây nguy hiểm cho người, thiết bị điện, vật dễ cháy nổ,… Điện áp từ tia sét gây nên phóng điện và làm hư hỏng cho các thiết bị điện nhạy cảm: Tivi, máy tính, điện thoại,…

Tác hại của sấm sét là rất lớn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng con người và tài sản. Đặc biệt là những tài sản có giá trị cao.

Do đó:

Lắp đặt hệ thống chống sét vô cùng quan trọng và hoàn toàn cần thiết. Tuy nhiên nhiều cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp chưa tự giác lắp đặt và lường trước được nguy hiểm.

Với những công trình điện tử, phòng máy, phòng lưu trữ,. đây là đối tượng dễ bị nguy hiểm do sét đánh và có nguy cơ thiệt hại ở mức cao nhất, căn cứ vào đó, lắp đặt hệ thống chống sét hiện nay đã trở thành quy định áp dụng bắt buộc do Bộ Công an và Chính phủ ban hành.

Theo đó, quy định lắp đặt chống sét có đối tượng áp dụng là công trình (doanh nghiệp/nhà xưởng,.)

quy dinh lap dat chong set

Quy định lắp đặt hệ thống chống sét

Cơ sở pháp lý: Nghị định 136/2020/NĐ-CP » Chương II » Điều 5

(Trước đây là nghị định 79/2014/NĐ-CP. Nghị định 136/2020/NĐ-CP ban hành ngày 24/11/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2021 và thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP).

Điều 5. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở

1. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

a) Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

b) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;

c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

đ) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

e) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

2. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, c và điểm d khoản 1 Điều này; trường hợp cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V Nghị định này phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả hồ sơ nghiệm thu PCCC;

b) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

c) Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

3. Cơ quan, tổ chức hoạt động trong phạm vi một cơ sở đã bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trong phạm vi quản lý của mình phải thực hiện các nội dung sau đây:

a) Bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Sử dụng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;

c) Cử người tham gia đội PCCC cơ sở;

d) Phối hợp với người đứng đầu cơ sở thực hiện, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình.

4. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức thực hiện trước khi đưa vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.

5. Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

…./.

quy dinh lap dat chong set

Tóm tắt nội dung về quy định lắp đặt hệ thống chống sét
Tất cả cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét, ngoài ra, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác được đề cập trong Điều 5 này.

► Tham khảo thêm: Dịch vụ lắp đặt hệ thống chống sét

Danh mục cơ sở cần phải lắp đặt hệ thống chống sét

PHỤ LỤC III _ DANH MỤC CƠ SỞ DO CƠ QUAN CÔNG AN QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

  1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
  2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000m3 trở lên.
  5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3.
  7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
  8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên.
  9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
  10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000m3 trở lên.
  11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500m3 trở lên.
  12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên.
  13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.
  14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên.
  15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
  17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000m3 trở lên.
  18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên.
  19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000m2 trở lên.
  20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
  21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên./.

Có 21 hạng mục công trình bắt buộc phải trang bị lắp đặt hệ thống chống sét, hầu hết các công trình công ty/nhà xưởng hiện nay đều thuộc hạng mục này.

Hiện nay, chỉ trừ đối tượng là cá nhân/hộ gia đình là chưa bắt buộc phải trang bị lắp đặt hệ thống chống sét. Tuy nhiên, tự giác lắp đặt hệ thống chống sét là cách để chính Quý khách hàng bảo vệ người thân, đảm bảo an toàn cho tài sản và thiết bị điện trong nhà được tốt nhất.

quy dinh lap dat chong set

Quý khách hàng đang muốn tham khảo thêm thông tin chuyên sâu về chống sét dành cho gia đình/nhà ở, vui lòng truy cập tại bài viết này .

SO SÁNH LẮP ĐẶT CHỐNG SÉT CÔNG TRÌNH & CHỐNG SÉT NHÀ Ở

CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
  Bắt buộc lắp đặt Không bắt buộc
  Phải kiểm định hàng năm Không bắt buộc kiểm định chống sét
  Giá thành thi công (25 – 40 triệu) Giá thành thi công (18 – 25 triệu)
  Ra giấy kiểm định an toàn Không bắt buộc ra giấy kiểm định an toàn

* Giá thành thi công: Gợi ý từ dịch vụ thi công chống sét của PCCC Thành Phố Mới

Hotline tư vấn: 0988 488 818 - Đt: 0274 222 5555
Nêu đang có thắc mắc về hạng mục công trình của mình có thuộc hạng mục công trình bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét hay không, nếu có lắp đặt thì phải thực hiện như thế nào,. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ Hotline để được hỗ tư vấn giải đáp!

quy dinh lap dat chong set

quy dinh lap dat chong set

Vi phạm quy định lắp đặt hệ thống chống sét

Vậy nếu không lắp đặt hệ thống chống sét sẽ bị xử lý như thế nào? Thì nội dung này được quy định cụ thể tại: Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

(Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.)

Cơ sở pháp lý: Nghị định 144/2021/NĐ-CP » Chương II » Mục 3 » Điều 37

Điều 37. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét

  • 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không có hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.
  • 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.

► Chi tiết quy định kiểm định chống sét tại: Quy định kiểm định chống sét

  • 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không khắc phục các sai sót, hư hỏng làm mất tác dụng của hệ thống chống sét.
  • 4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt hệ thống chống sét không bảo đảm yêu cầu về chống sét.
  • 5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà, công trình thuộc diện phải lắp đặt hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.
  • 6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khắc phục những sai sót, hư hỏng của hệ thống chống sét đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Buộc lắp đặt hệ thống chống sét bảo đảm quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.

quy dinh lap dat chong set

► Xem thêm:  [Catalogue] Hóa chất giảm điện trở đất (RamRatna)

Dịch vụ lắp chống sét miền Nam

PCCC Thành Phố Mới (Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới) – Nhà thầu chuyên thi công chống sét an toàn tại miền Nam chuyên nghiệp.

Thi công, lắp đặt hệ thống chống sét uy tín – Phân phối thiết bị chống sét chuyên nghiệp – an toàn tại miền Nam | Bình Dương – Bình Phước – Đồng Nai.,

+ 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực an toàn PCCC

+5 năm tư vấn, thi công lắp đặt chống sét an toàn

Đội ngũ kỹ thuật viên có chuyên môn, đã qua đào tạo

Thời gian thi công chống sét nhanh, cam kết chất lượng

Thiết bị chống sét chính hãng, kim thu sét nhập khẩu, vật tư tốt nhất

Giá thành thi công dịch vụ tốt nhất, bảo hành hệ thống trọn đời

TƯ VẤN CHỐNG SÉT – LẮP CHỐNG SÉT CÔNG TRÌNH & NHÀ Ở – ĐO ĐẠC KIỂM ĐỊNH CHỐNG SÉT – KHOAN GIẾNG TIẾP ĐỊA – BẢO TRÌ SỬA CHỮA CHỐNG SÉT. PHÂN PHỐI THIẾT BỊ CHỐNG SÉT.

quy dinh lap dat chong set

Liên hệ tư vấn chống sét

Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn, báo giá thi công chống sét an toàn, xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

#1 ĐẠI LÝ KIM THU SÉT – THIẾT BỊ CHỐNG SÉT NHẬP KHẨU!

quy dinh lap dat chong set

► Xem thêm:  [File CAD] Bản vẽ chống sét chợ【Kèm bản vẽ PCCC】
PCCC Thành Phố Mới - Trực thuộc Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

NHÀ PHÂN PHỐI THIẾT BỊ CHỐNG SÉT - KIM THU SÉT - VẬT TƯ CHỐNG SÉT #1 MIỀN NAM

DỊCH VỤ LẮP CHỐNG SÉT - ĐO ĐẠC KIỂM ĐỊNH - TỔNG KHO CHỐNG SÉT #1 BÌNH DƯƠNG

DỊCH VỤ CHỐNG SÉT
  THI CÔNG CHỐNG SÉT (CHỦ ĐỘNG)
  CHỐNG SÉT CỔ ĐIỂN (THỤ ĐỘNG)
  KIỂM ĐỊNH CHỐNG SÉT (ĐO ĐẠC)
TRỌN BỘ CHỐNG SÉT
  Kim thu sét
  Cọc tiếp địa
  Cáp đồng trần
  Hộp kiểm tra điện trở
  Khung đế kim thu sét (khung + đế)
  Vật tư phụ (ốc siết cáp, ống, hàn hóa nhiệt,...)
  Hóa chất giảm điện trở đất (*)
  Kiểm định chống sét (ra giấy kiểm định (*)
  Khoan giếng tiếp địa chống sét (*)
(*) Tùy vào tình trạng công trình & nhu cầu của Quý khách hàng mà có sử dụng hoặc bỏ qua.
KIM THU SÉT LIVA KIM THU SÉT INGESCO KIM THU SÉT BAKIRAL KIM THU SÉT CỔ ĐIỂN
Thông tin liên hệ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Kênh Zalo tư vấn:
► Xem thêm:  Quy Định Số Người Trong Đội PCCC Cơ Sở
Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho PCCC Thành Phố Mới!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *