Thiết bị PCCC theo thông tư 150
Thông tư 150 là gì?
Thông tư 150 là thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho:
- Lực lượng dân phòng
- Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở (lực lượng PCCC cơ sở)
- Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (lực lượng PCCC chuyên ngành)
- Cụ thể thì thông tư này quy định về danh mục, số lượng, kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
- Thông tư 150/2020/TT-BCA là thông tư thay thế cho Thông tư 56/2014 (thông tư 56 đã hết hiệu lực)
- Về cơ bản thì chỉ thay thế và cập nhật thêm một số thiết bị PCCC cơ bản cho phù hợp
CHÚ THÍCH 1
Danh sách các thiết bị PCCC liệt kê bên bên áp dụng cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở (lực lượng PCCC cơ sở) Vì sao?
- Các công ty/nhà máy/nhà xưởng/xí nghiệp hay công trình hiện nay đều thuộc hạng mục phải thành lập lực lượng PCCC cơ sở.
- Còn đối với lực lượng PCCC dân phòng hay lực lượng PCCC chuyên ngành chỉ áp dụng với một số đối tượng đặc biệt/khác.
- Xem phân tích chi tiết về đội PCCC cơ sở tại: https://thietbipcccbinhduong.com/doi-pccc-co-so-la-gi/
CHÚ THÍCH 2
- Danh mục thiết bị PCCC này là số lượng tối thiểu dành cho lực lượng PCCC cơ sở, KHÔNG PHẢI DÀNH CHO TOÀN BỘ TRONG CƠ SỞ
- Việc trang bị phương tiện, thiết bị PCCC trong cơ sở đều được quy định với chủng loại và số lượng riêng tùy theo từng cơ sở
CHÚ THÍCH 3
Tất sản phẩm/trang thiết bị PCCC bắt buộc theo thông tư 150 đều được hiển thị ở bên trên.
Ngoài ra còn một số thiết bị khác như: Bình chữa cháy xách tay/bình chữa cháy khí/bộ đàm cầm tay sẽ được hiển thị ở mục khác do có nhiều sản phẩm để lựa chọn. Vui lòng tham khảo tại 3 liên kết ngay đây.
Hoặc click vào từng mục (¹⁵ mục) được liên kết đến chi tiết đến từng sản phẩm trong danh sách hiển thị phía dưới.
Danh sách thiết bị PCCC bắt buộc theo thông tư 150
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | |
Phụ lục III NĐ 136/2020 | Phụ lục II NĐ 136/2020 | |||
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 03 | 05 | Bình |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 03 | 05 | Bình |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) | 03 | 05 | Chiếc |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) | 03 | 05 | Bộ |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) | 03 | 05 | Đôi |
6 | Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) | 03 | 05 | Đôi |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 03 | 05 | Chiếc |
8 | Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) | 01 | 02 | Chiếc |
9 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | 02 | Chiếc |
10 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | 01 | Chiếc |
11 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | 01 | Chiếc |
12 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | 01 | Chiếc |
13 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | 02 | Túi |
14 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. | - | 01 | Chiếc |
15 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) | - | 02 | Chiếc |
Liên hệ tư vấn báo giá:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- Hotline: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương