TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006) về PCCC – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler trong nhà
1. TCVN 6305-10:2013 là gì?
TCVN 6305-10:2013 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về tính năng, các phương pháp thử và các yêu cầu về ghi nhãn đối với đầu phun sương.
2. Công bố TCVN 6305-10:2013
TCVN 6305-10:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC21 Thiết bị chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ KH&CN công bố. Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với ISO 6182-10:2006.
Cơ quan ban hành: | Bộ KH&CN | Số công báo: | 3335/QĐ-BKHCN |
Số hiệu: | 6305-10:2013 | Ngày đăng công báo: | 30/10/2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Quốc gia | Người ký: | Đã biết |
Ngày ban hành: | 30/10/2013 | Ngày có hiệu lực: | 30/10/2013 |
Lĩnh vực: | Phòng cháy chữa cháy | Tình trạng hiệu lực: | Đang có hiệu lực |
3. Tải về TCVN 6305-10:2013
Tải về miễn phí TCVN 6305-10:2013 dạng [BẢN GỐC + BẢN ĐẸP] của TCVN này. Nhấn [TẢI VỀ] ngay bên dưới.
4. Nội dung TCVN 6305-10:2013
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6305-10:2013
ISO 6182-10:2006
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG – PHẦN 10: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER TRONG NHÀ
Fire protection – Automatic sprinkler system – Part 10: Requyrements and tests methods for domestic sprinklers
TCVN 6305 (ISO 6182) Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động gồm 12 phần sau:
– TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004) – Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler
– TCVN 6305-2:2007 (ISO 6182-2:2005) – Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước
– TCVN 6305-3:2007 (ISO 6182-3:2005) – Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô
– TCVN 6305-4:1997 (ISO 6182-4:1993) – Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh
– TCVN 6305-5:2009 (ISO 6182-5:2006) – Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn
– TCVN 6305-6:2013 (ISO 6182-6:2006) – Phần 6: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van một chiều
– TCVN 6305-7:2006 (ISO 6182-7:2004) – Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFP).
– TCVN 6305-8:2013 (ISO 6182-8:2006 – Phần 8: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động khô tác động trước
– TCVN 6305-9:2013 (ISO 6182-9:2005 – Phần 9: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương
– TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006) – Phần 10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà
– TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2004) – Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
– TCVN 6305-12:2013 (ISO 6182-12:2010) – Phần 12: Yêu cầu và phương pháp thử đối với bộ phận có rãnh ở đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, các phương pháp thử và các yêu cầu về ghi nhãn đối với các sprinkler sử dụng trong nhà.
Các sprinkler này được dùng để kiểm soát các đám cháy trong nhà có người ở, ngăn ngừa sự cháy lan trong phòng có nguồn cháy và nâng cao xác suất thoát ra ngoài hoặc sơ tán thành công những người ở trong nhà.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
- TCVN 7701-1 (ISO 7-1), Ren ống dùng cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren – Phần 1: Ký hiệu, kích thước và dung sai.
- TCVN 5660-2:2002, Reaction-to-fire tests – Heat release, smoke production and mass loss rate – Part 1: Heat release rate (cone calorimeter method) (Thử nghiệm phản ứng đối với đám cháy – Sự thoát nhiệt, sản phẩm khói và mức độ tổn thất khối lượng – Phần 1: Tốc độ thoát nhiệt (phương pháp nhiệt lượng hình côn)).
- ANSI/UL 723:2003, Test for surface burning characteristics of building materials (Thử nghiệm đối với các đặc tính đốt cháy bề mặt của các vật liệu xây dựng).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Thuật ngữ chung
3.1.1. Tải trọng lắp ráp (assembly load)
Lực tác dụng trên thân của sprinkler ở áp suất thủy lực 0 MPa (0 bar) tại đầu vào.
3.1.2. Độ bền thiết kế trung bình (average design strength)
Độ bền thiết kế trung bình thấp nhất (chiều trục) do nhà cung cấp bầu thủy tinh quy định và được tính trung bình trên lô 50 bầu thủy tinh.
3.1.3. Hệ số dẫn nhiệt (conductivity factor), C
Số đo độ dẫn nhiệt giữa phân tử phản ứng nhiệt của sprinkler và phụ tùng nối ống.
CHÚ THÍCH: Hệ số dẫn nhiệt được biểu thị bằng đơn vị (m.s)0,5.
3.1.4. Chiều dài thiết kế (design length)
Chiều dài lớn nhất của vùng hoạt động sprinkler.
3.1.5. Tải trọng thiết kế (design load)
Lực được sử dụng trên phần tử nhả ở tải trọng làm việc của sprinkler.
3.1.6. Chiều rộng thiết kế (design width)
Chiều rộng lớn nhất của vùng hoạt động của sprinkler.
3.1.7. Chỉ số thời gian đáp ứng (response time index), RTI
Số đo độ nhạy của sprinkler bằng tu1/2, trong đó t là hằng số thời gian của phần tử phản ứng nhiệt và u là tốc độ của khí.
CHÚ THÍCH 1: t được biểu thị bằng đơn vị giây, u được biểu thị bằng đơn vị mét trên giây và RTI được biểu thị bằng đơn vị (m.s)1/2.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng RTI kết hợp với hệ số dẫn nhiệt C để dự đoán sự phản ứng của một sprinkler trong môi trường đám cháy được xác định dưới dạng nhiệt độ và tốc độ của khí đối với thời gian.
3.1.8. Tải trọng làm việc (service load)
Lực kết hợp được tạo ra trên thân của sprinkler bởi tải trọng lắp ráp cả sprinkler và lực tương đương của áp suất làm việc định mức lớn nhất trên đầu vào.
3.1.9. Sprinkler (sprinkler)
Cơ cấu nhạy cảm nhiệt được thiết kế để phản ứng ở một nhiệt độ xác định trước bằng cách tự động giải phóng một dòng nước và phân bố dòng nước này theo một dạng và với một lượng quy định trên một vùng được chỉ định.
3.1.10. Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)
(Trường hợp các phần tử phản ứng nhiệt đối xứng)
Sự định hướng ở đó dòng không khí vuông góc với cả đường trục của đường dẫn nước và mặt phẳng của giá đầu phun.
3.1.11. Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)
(Trường hợp các phần tử phản ứng nhiệt không đối xứng)
Sự định hướng ở đó dòng không khí vuông góc với cả đường trục của đường dẫn nước và mặt phẳng của giá đầu phun để tạo ra thời gian đáp ứng ngắn nhất.
3.1.12. Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)
(Trường hợp xấu nhất)
Sự định hướng tạo ra thời gian đáp ứng dài nhất với đường trục đầu vào của sprinkler vuông góc với dòng không khí.
3.2. Phân loại sprinkler theo kiểu của phần tử phản ứng nhiệt (Type of sprinkler according to type of heat-responsive element)
3.2.1. Sprinkler có chi tiết dễ nóng chảy (fusible element sprinkler)
Sprinkler được mở do sự nóng chảy của một chi tiết trong sprinkler dưới ảnh hưởng của nhiệt.
3.2.2. Sprinkler có bầu thủy tinh (glass-bulb sprinkler)
Sprinkler được mở do sự nổ bầu thủy tinh (dễ vỡ) vì áp suất gây ra bởi sự giãn nở của chất lỏng chứa trong bầu thủy tinh này dưới ảnh hưởng của nhiệt.
3.3. Phân loại sprinkler theo kiểu phân phối nước (Type of sprinkler according to type of water distribution)
3.3.1. Sprinkler dùng trong nhà (domestic sprinkler)
Sprinkler được dùng để lắp đặt trong nhà có người ở (nhà ở), tự động mở do hoạt động của một cơ cấu nhả phản ứng nhiệt, cơ cấu này giữ lỗ xả ở vị trí đóng kín.
CHÚ THÍCH: Nhờ sự vận hành ở nhiệt độ quy định, nước phải được xả theo dạng và với lượng quy định trên một vùng bảo vệ nhất định.
3.3.2. Sprinkler bên vách trong nhà (domestic sidewall sprinkler)
Sprinkler dùng trong nhà được lắp đặt trên tường (vách) hoặc gần tường và gần trần để xả nước lên trên tường và ra ngoài với sự phân phối nước một phía trên vùng bảo vệ xác định.
3.4. Các loại sprinkler đặc biệt (special types of sprinkler)
3.4.1. Sprinkler lắp chìm có nắp đậy (concealed sprinkler)
Sprinkler được đặt trong hốc và có nắp đậy.
3.4.2. Sprinkler phun tia nước (flush sprinkler)
Sprinkler mà toàn bộ hoặc một phần thân của nó, bao gồm cả ren ở cán, được lắp đặt phía trên mặt phẳng dưới của trần, nhưng một phần thân hoặc toàn bộ phần tử phản ứng nhiệt ở bên dưới của mặt phẳng dưới của trần.
3.4.3. Sprinkler lắp chìm (recessed sprinkler)
Sprinkler mà toàn bộ hoặc một phần thân không bao gồm phần ren ở chuôi, được lắp chìm.
4. Tính phù hợp của sản phẩm
…/.
Xem thêm tiêu chuẩn phòng cháy
Bấm vào đây để xem TOÀN BỘ CÁC PHẦN của TCVN 6305.
Truy cập danh mục: TCVN PCCC MỚI NHẤT để xem và tải về các văn bản tài liệu quy chuẩn PCCC khác.
Liên hệ hỗ trợ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- Hotline: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

➥ Hotline tư vấn – Mua hàng: 0274.222.5555