QCVN 15:2023/BGTVT về: Yêu cầu an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt (2023)
1. QCVN 15:2023/BGTVT là gì?
QCVN 15:2023/BGTVT là quy chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ, hoán cải và nhập khẩu đã qua sử dụng
2. Công bố QCVN 15 2023/BGTVT
QCVN 15:2023/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ KH-CN và Môi trường trình duyệt, Bộ KH&CN thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 30/2023/TT-BGTVT ngày 03/11/2023.
Ngoài ra, Quy chuẩn này cũng thay thế hoàn toàn Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 15:2018/BGTVT.
BỘ 03 QUY CHUẨN BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 30/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ GTVT | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15:2023/BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Quốc gia | Người ký: | T. Tr Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: | 03/11/2023 | Ngày có hiệu lực: | 21/12/2023 |
Lĩnh vực: | Giao thông | Tình trạng hiệu lực: | Sắp có hiệu lực |
3. Tải về QCVN 15:2023 BGTVT
Tải về QCVN 15:2023/BGTVT miễn phí với dạng phiên bản [PDF + WORD]. Nhấn [TẢI VỀ] ngay bên dưới.
4. Nội dung QCVN 15 năm 2023/BGTVT
QCVN 15:2023/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG
National technical regulation on requirements for technical safety and environment protection of in-use railway vehicles
1. Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ, hoán cải và nhập khẩu đã qua sử dụng có mã HS theo quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, thể hiện ở Phụ lục A kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2 Quy chuẩn này không áp dụng đối với phương tiện đường sắt tốc độ cao, phương tiện giao thông đường sắt của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và toa xe đường sắt đô thị hoán cải, nhập khẩu đã qua sử dụng.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng, nhập khẩu, hoán cải, khai thác, kiểm tra và chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt thuộc phạm vi điều chỉnh tại điểm 1.1 của Quy chuẩn này.
1.3 Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện)
Bao gồm: đầu máy, toa xe và phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
1.3.2 Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện chuyên dùng)
Phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.
1.3.3 Toa xe đường sắt đô thị
Phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.
1.3.4 Tàu đường sắt đô thị
Tàu điện khí hóa gồm các toa xe đường sắt đô thị kết nối với nhau theo thành phần cố định.
1.3.5 Máy điện
Bao gồm các thiết bị sau: máy phát điện chính, máy phát điện phụ, máy kích từ, máy phát khởi động, động cơ khởi động, động cơ điện kéo, động cơ điện của máy nén khí.
1.3.6 Thiết bị điện
Các thiết bị điện điều khiển, tủ điện, tủ chỉnh lưu điện.
1.3.7 Bộ tiếp điện
Thiết bị được lắp trên tàu đường sắt đô thị để nhận dòng điện từ đường dây tiếp xúc hoặc ray dẫn điện, bao gồm cần tiếp điện hoặc guốc tiếp điện.
1.3.8 Tài liệu kỹ thuật phương tiện
Các tài liệu sau đây được gọi là tài liệu kỹ thuật phương tiện:
– Tài liệu thuyết minh, mô tả đặc tính kỹ thuật cơ bản, tính năng hoạt động của phương tiện;
– Bản vẽ tổng thể phương tiện, bản vẽ lắp đặt các tổng thành chính;
– Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành phương tiện của nhà sản xuất hoặc chủ phương tiện.
1.3.9 Cơ quan kiểm tra
Cơ quan kiểm tra là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc các tổ chức đăng kiểm/kiểm định khác được Bộ Giao thông vận tải phân công, phân cấp, ủy quyền, chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt.
2. Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.1.1 Cơ sở sửa chữa, chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện, nhà sản xuất cung cấp và chịu trách nhiệm về nội dung khai báo, tính hợp pháp của báo cáo kiểm tra phương tiện (sau đây gọi tắt là báo cáo kiểm tra), bản khai thông tin phương tiện được quy định tại Phụ lục F.
…
…/.
Cập nhật các QCVN khác mới nhất
Hoặc truy cập tại: TCVN PCCC để xem các văn bản về PCCC được cập nhật mới nhất!
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới
- Hotline: 0988 488 818
- Điện thoại: 0274 222 5555
- Email: thanhphomoi.co@gmail.com
- Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

➥ Hotline tư vấn – Mua hàng: 0274.222.5555