Tủ thuốc y tế công ty gồm những gì?【Chi tiết A-Z】

Tủ thuốc y tế công ty (túi y tế hay túi sơ cứu) là một trong những trang thiết bị quan trọng và bắt buộc trong doanh nghiệp.

Tủ thuốc y tế đặc biệt quan trọng với những cơ sở/doanh nghiệp kinh doanh hoặc sản xuất trong lĩnh vực gia công, chạy máy,. vì sự mất an toàn lao động có thể xảy ra bất cứ lúc nào.

Chính vì thế luôn cần có tủ thuốc y tế để có thể xử lý kịp thời, đảm bảo công tác cấp cứu, sơ cứu ban đầu, đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người lao động.

Nhiều Quý khách hàng mua đặt hàng mua sản phẩm Túi y tế từ PCCC Thành Phố Mới luôn đặt câu hỏi với chúng tôi là mua túi y tế loại nào? Túi A túi B hay Túi C, danh mục thiết bị y tế trong những túi này bao gồm những gì?,.

Để giải đáp toàn các thắc mắc đó, trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết về câu hỏi “tủ thuốc y tế công ty bao gồm những gì?”

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

Tủ thuốc y tế công ty bao gồm những gì?

1. Tại sao nên trang bị túi y tế tại công ty?

Tình hình sản xuất, đảm bảo an toàn lao động tại nước ta hiện tại chưa được chú ý, quan tâm và đặt lên hàng đầu cho người lao động.

Một phần là không được quan tâm, trang bị các kiến về an toàn lao động, chủ quan trong lao động nên thường xuyên xảy ra tai nạn lao động,.

Kèm theo, khi có tai nạn,sự cố xảy ra thì không có phương thức sơ cấp cứu ban đầu đủ và đúng trước khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.

Chính vì thế, ngoài việc trang bị các kiến thức an toàn lao động thì nên trang bị thêm những thiết bị y tế để đảm bảo công tác sơ cấp cứu ban đầu được tốt nhất.

Sơ cấp cứu ban đầu được đánh giá là bước quan trọng nhất để tránh các tác hại về sau có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

2. Quy định tủ thuốc y tế công ty

Hiện nay đã có quy định chính thức về việc trang bị tủ thuốc y tế tại công ty.

Nội dung quy định tại: Thông tư số 19/2016/TT-BYT Thông tư số 150/2020/TT-BCA .

  • Thông tư số 19/2016/TT-BYT quy định trang bị túi cứu thương đối với số người lao động
  • Thông tư số 150/2020/TT-BCA quy định trang bị túi cứu thương dành cho đội PCCC cơ sở

A. Quy định tủ thuốc y tế đối với số người lao động

Cơ sở pháp lý: Thông tư số 19/2016/TT-BYT » PHỤ LỤC 4: Quy định về túi sơ cứu tại nơi làm việc

PHỤ LỤC 4 | QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

1. Yêu cầu chung

  • Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2.
  • Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp.
  • Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác.
  • Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.

2. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc

TT Quy mô khu vực làm việc Số lượng và loại túi
1 ≤ 25 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A
2 Từ 26 – 50 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B
3 Từ 51 – 150 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C

* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

A. Quy định tủ thuốc y tế đối đội PCCC cơ sở

Cơ sở pháp lý: Thông tư số 150/2020/TT-BCA » PHỤ LỤC II

PHỤ LỤC II _ DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT DANH MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ
PL III NĐ 136 PL II NĐ 136
1 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg 03 05 Bình
2 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít 03 05 Bình
3 Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 03 05 Chiếc
4 Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 03 05 Bộ
5 Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 03 05 Đôi
6 Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 03 05 Đôi
7 Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) 03 05 Chiếc
8 Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) 01 02 Chiếc
9 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) 01 02 Chiếc
10 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) 01 01 Chiếc
11 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) 01 01 Chiếc
12 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) 01 01 Chiếc
13 Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 01 02 Túi
14 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. 01 Chiếc
15 Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) 02 Chiếc

Đối với đội PCCC cơ sở, tùy theo hạng mục cơ sở thuộc phụ lục III hay phụ lục II của nghị định 136/2020/NĐ-CP mà trang bị 1 hoặc 2 túi.

Hạng mục cơ sở mà đội PCCC phải trang bị 1 túi y tế

PHỤ LỤC III ; DANH MỤC CƠ SỞ DO CƠ QUAN CÔNG AN QUẢN LÝ

  1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
  2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3.
  7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
  12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.
  14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
  15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
  17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên.
  18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
  20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
  21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300 m2 trở lên./.
Hạng mục cơ sở mà đội PCCC phải trang bị 2 túi y tế

PHỤ LỤC II ; DANH MỤC CƠ SỞ CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ

  1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.
  2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.
  8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên.
  9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
  10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
  14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
  16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000m3 trở lên.
  17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên./.

PCCC Thành Phố Mới đã giải thích chi tiết về việc trang bị túi y tế tại cơ sở/doanh nghiệp. 2 quy định trên là đi kèm với nhau nên việc trang bị túi y tế là hoàn toàn tương đương.

Ví dụ: Cơ sở là Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên (thuộc phụ lục II) và có 40 nhân viên làm việc thường xuyên.

Đồng nghĩa bắt buộc phải trang bị 1 túi y tế loại B và 2 túi y tế loại A (bao gồm 1 túi loại B cho người lao động tại cơ sở và 2 túi y tế loại A dành cho đội PCCC cơ sở).

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

► Xem thêm:  Đội PCCC Chuyên Ngành Là Gì? (+5 Mục Quan Trọng Nhất)

Tủ thuốc y tế công ty gồm những gì?

Đã có quy định về trang bị túi y tế cho công ty/cơ sở và cách trang bị dành riêng cho từng hạng mục cơ sở.

Vậy túi y tế bao gồm những gì? Có những thiết bị y tế nào bên trong? Được quy định tại thông tư nào?

Cơ sở pháp lý: Thông tư 19/2016/TT-BYT » Phụ lục 4 » 3. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi

QUY ĐỊNH NỘI DUNG TRANG BỊ CHO MỘT TÚI
STT Yêu cầu trang bị tối thiểu Túi A (số lượng) Túi B (số lượng) Túi C (số lượng)
1 Băng dính (cuộn) 2 2 4
2 Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn) 2 4 6
3 Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn) 2 4 6
4 Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn) 1 2 4
5 Băng tam giác (cái) 4 4 6
6 Băng chun 4 4 6
7 Gạc thấm nước (10 miếng/gói) 1 2 4
8 Bông hút nước (gói) 5 7 10
9 Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái) 2 2 4
10 Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái) 2 2 4
11 Kéo cắt băng 1 1 1
12 Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm 2 2 2
13 Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm 2 2 2
14 Găng tay khám bệnh (đôi) 5 10 20
15 Mặt nạ phòng độc thích hợp 1 1 2
16 Nước muối sinh lý NaCl 9 ‰ (lọ 500ml) 1 3 6
17 Dung dịch sát trùng (lọ):
– Cồn 70° 01 1 2
– Dung dịch Betadine 1 1 2
18 Kim băng an toàn (các cỡ) 10 20 30
19 Tấm lót nilon không thấm nước 2 4 6
20 Phác đồ sơ cứu 1 1 1
21 Kính bảo vệ mắt 2 4 6
22 Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi 1 1 1
23 Nẹp cổ (cái) 1 1 2
24 Nẹp cánh tay (bộ) 1 1 1
25 Nẹp cẳng tay (bộ) 1 1 1
26 Nẹp đùi (bộ) 1 1 2
27 Nẹp cẳng chân (bộ) 1 1 2

* Chú ý: Từ mục 24 – 27: Cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu

Như vậy đây là những trang thiết bị, dụng cụ y tế có bên trong túi y tế. Có 27 dụng cụ y tế + thêm túi đựng = 28 danh mục, số lượng của từng loại túi là khác nhau. 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.


Danh mục tủ thuốc y tế công ty

Ngoài túi y tế là một trong những thiết bị sơ cấp cứu chính, vậy tổng thể của một danh mục tủ thuốc y tế công ty bao gồm những gì?

Cơ sở pháp lý: Thông tư 19/2016/TT-BYT » Phụ lục 5: Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu

SỐ TT TÊN THIẾT BỊ
1 Túi sơ cấp cứu
2 Bồn rửa tay có đủ nước sạch
3 Giấy lau tay
5 Tạp dề ni lông
5 Tủ lưu giữ hồ sơ
6 Đèn pin
7 Vải, toan sạch
8 Cặp nhiệt độ
9 Giường, gối, chăn
10 Cáng cứng
11 Xà phòng rửa tay
12 Dụng cụ chứa chất thải nguy hại
13 Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân
14 Ghế đợi
15 Tủ đựng vật liệu tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu

Như vậy, PCCC Thành Phố Mới đã hướng dẫn toàn bộ các thông tin về quy định tủ thuốc y tế trong công ty; tủ thuốc y tế trong công ty bao gồm những gìdanh mục tủ thuốc y tế công ty được cập nhật mới nhất và đầy đủ.

Quý khách hàng/doanh nghiệp cần hỗ trợ tư vấn thêm về các quy định, trang bị thiết bị y tế trong công ty/doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.


#1 Phân phối túi y tế tại miền Nam

PCCC Thành Phố Mới (Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới), đơn vị phân phối túi y tế công ty hàng đầu tại miền Nam.

Chuyên cung cấp các trang thiết bị túi y tế tại Bình Dương – Bình Phước – Đồng Nai – HCM,. CAM KẾT CHÍNH HÃNG – GIÁ TỐT.

ĐẠI LÝ TÚI Y TẾ BÌNH DƯƠNG – SẢN PHẨM CHÍNH HÃNG – ĐẦY ĐỦ TÚI Y TẾ/CÁNG CỨU THƯƠNG/NẸP – GIAO HÀNG TẬN NƠI – BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ 1:1

Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn túi y tế tại nhà, túi y tế trong công ty loại A, loại B, loại C. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn, báo giá.

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

Liên hệ mua túi y tế công ty

tu thuoc y te cong ty gom nhung gi

Liên hệ báo giá:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
► Xem thêm:  【Trọn Bộ Catalogue】Bình Chữa Cháy Tomoken (Việt Nam)
Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho PCCC Thành Phố Mới!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chờ một chút!

Doanh nghiệp có đang bỏ lỡ nội dung này ...
‹TRỌN BỘ› QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ PCCC ONLINE 2023
(PHÊ DUYỆT - THẨM DUYỆT - NGHIỆM THU) 
  • Doanh nghiệp cần chú ý
  • Đầy đủ quy trình các bước
  • Có video đính kèm thao tác
XEM NGAY
close-link