Đội PCCC Dân Phòng Là Gì?

Quy định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy dân phòng

Trong lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên trách và không chuyên trách (gọi tắt: đội PCCC/lực lượng PCCC) thì có 3 lực lượng chính.

Bao gồm: Đội PCCC dân phòng, đội PCCC cơ sở và đội PCCC chuyên ngành.

Trong bài viết hôm nay, PCCC Thành Phố Mới sẽ giải thích toàn bộ thông tin về đội PCCC dân phòng.

doi pccc dan phong

Đội PCCC dân phòng là gì?

Vậy đội phòng cháy và chữa cháy dân phòng là gì?

Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy thì đội PCCC dân phòng là là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy, giữ gìn an ninh trật tự ở nơi cư trú.

LƯU Ý TRƯỚC KHI ĐỌC!!!

Bài viết này được tổng hợp/lược nội dung/thay đổi cách viết giúp dễ hiểu hơn từ 3 văn bản do Chính phủ ban hành:

1. Thành lập đội PCCC dân phòng

  • Công an cấp xã có trách nhiệm tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập đội dân phòng trên cơ sở đề xuất của Trưởng thôn và trực tiếp chỉ đạo hoạt động của đội dân phòng.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quyết định thành lập, ban hành quy chế hoạt động, bảo đảm kinh phí, nơi làm việc, trang bị phương tiện, bảo đảm các điều kiện cần thiết và duy trì hoạt động của đội dân phòng.

Điều kiện để tham gia đội dân phòng khi có yêu cầu

Tại thôn phải thành lập đội dân phòng. Đội dân phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, quản lý.

Ngoài ra, quyết định thành lập đội dân phòng phải được cơ quan ban hành gửi tới cơ quan Cảnh sát PCCC quản lý địa bàn đó.

Tại khu dân cư, lực lượng dân phòng được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.

Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu.

Khi có cháy cháy tại thôn thì trưởng thôn là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp những người này vắng mặt thì đội trưởng đội dân phòng hoặc người được ủy quyền là người chỉ huy chữa cháy.

doi pccc dan phong

2. Bố trí, số lượng thành viên đội PCCC dân phòng

Thành viên đội PCCC dân phòng là những người thường xuyên có mặt tại nơi cư trú.

Cơ quan Công an có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đối với lực lượng dân phòng.

Bố trí lực lượng dân phòng:

a) Đội dân phòng có biên chế từ 10 người đến 20 người, trong đó 01 đội trưởng và 01 đội phó; biên chế trên 20 người đến 30 người được biên chế thêm 01 đội phó.

Đội dân phòng có thể được chia thành các tổ dân phòng; biên chế của tổ dân phòng từ 05 đến 09 người, trong đó có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định bổ nhiệm đội trưởng, đội phó đội dân phòng, tổ trưởng, tổ phó tổ dân phòng.

► Xem thêm:  【3 Cách】Xử lý khi xe điện bị cháy (Cách dập lửa an toàn)

doi pccc dan phong

3. Nhiệm vụ của đội PCCC dân phòng

Nhiệm vụ của lực lượng PCCC dân phònglực lượng PCCC cơ sở là giống nhau:

1. Đề xuất việc ban hành quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức PCCC; xây dựng phong trào quần chúng tham gia PCCC.
3. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
5. Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu.

doi pccc dan phong

4. Chính sách chế độ của lực lượng PCCC dân phòng

Các chế độ như: Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, điều động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân phòng/cơ sở/chuyên ngành là như nhau:

(Tuy nhiên, trong bài viết này PCCC Thành Phố Mới sẽ chỉ đề cập riêng về đội phòng cháy dân phòng)

  • Lực lượng dân phòng được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về PCCC; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; chịu sự điều động của cấp có thẩm quyền để tham gia hoạt động PCCC.
  • Lực lượng dân phòng được hưởng chế độ, chính sách trong thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ và khi trực tiếp chữa cháy.
  • Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng không chuyên trách được hưởng chế độ hỗ trợ thường xuyên.

Cụ thể thì:

1. Người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy và phục vụ chữa cháy:

a) Thời gian chữa cháy dưới 02 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,3 ngày lương tối thiểu vùng.

b) Thời gian chữa cháy từ 02 giờ đến dưới 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,45 ngày lương tối thiểu vùng.

c) Thời gian chữa cháy từ 04 giờ trở lên hoặc chữa cháy nhiều ngày thì cứ 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng.

Nếu tham gia chữa cháy vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng thì được tính gấp 2 lần theo cách tính trên.

Trong trường hợp bị tai nạn:

  • Bị thương được thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh.
  • Bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động.
  • Bị chết thì được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.

doi pccc dan phong

Những khoản chi chế độ nêu trên do tổ chức bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chi trả theo quy định.

Nếu người đó chưa tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội thì do ngân sách địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý bảo đảm.

Trường hợp bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét hưởng chính sách thương binh hoặc như thương binh.

Trường hợp bị chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét công nhận là liệt sỹ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng.

Mức hỗ trợ căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương nhưng không thấp hơn 15% lương tối thiểu vùng.

Thành viên đội PCCC dân phòng khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, mỗi ngày được hưởng trợ cấp một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng.

doi pccc dan phong

5. Tình nguyện tham gia đội PCCC dân phòng

Tổ chức, cá nhân khi đã đăng ký tình nguyện tham gia hoạt động PCCC phải thực hiện nhiệm vụ và chịu sự chỉ đạo của đội trưởng, đội phó đội dân phòng hoặc người có thẩm quyền khác theo quy định.

Các chế độ, chính sách đối với cá nhân tình nguyện tham gia hoạt động PCCC được áp dụng như những thành viên khác trong đội dân phòng.

doi pccc dan phong

► Xem thêm:  Luật phòng cháy chữa cháy (Luật PCCC 2024)《Chính thức》

Trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng PCCC dân phòng

Ủy ban nhân dân cấp xã phải trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho đội dân phòng.

Danh mục thiết bị PCCC trang bị cho đội PCCC dân phòng

(PHỤ LỤC I _ Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng BCA)

STTDANH MỤCSỐ LƯỢNGĐƠN VỊNIÊN HẠN SỬ DỤNG
1Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04kg05BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
2Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít05BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
3Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4)02ChiếcHỏng thay thế
4Rìu cứu nạn (trọng lượng 2kg, cán dài 90cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)01ChiếcHỏng thay thế
5Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)01ChiếcHỏng thay thế
6Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50cm)01 ChiếcHỏng thay thế
7Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60kg)01ChiếcHỏng thay thế
8Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)01TúiHỏng thay thế
9Cáng cứu thương (kích thước 186cm x 51cm x 17cm; tải trọng 160kg.01ChiếcHỏng thay thế

Tùy theo tính chất, đặc điểm về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý và khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương.

Lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI – Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020.

Phụ lục VI - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

(PHỤ LỤC V – Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

1. Phương tiện chữa cháy cơ giới

a) Xe chữa cháy: Xe chữa cháy có xitec, xe chữa cháy không có xitec, xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy hóa chất (bột, chất tạo bọt, khí), xe chữa cháy đường hầm, xe chữa cháy đường sắt, xe chữa cháy lưỡng cư;

b) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy: Xe thang; xe nâng; xe chỉ huy; xe trung tâm thông tin chỉ huy; xe khám nghiệm hiện trường cháy; xe chiếu sáng chữa cháy; xe trạm bơm; xe chở nước; xe chở phương tiện; xe chở quân; xe chở hóa chất; xe cứu nạn, cứu hộ; xe hút khói; xe sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật; xe hậu cần; xe cẩu; xe xử lý hóa chất độc hại, sinh học và hạt nhân; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; xe chở vòi chữa cháy; xe tiếp nhiên liệu; xe cứu thương; mô tô chữa cháy;

c) Máy bay chữa cháy; tàu chữa cháy; xuồng chữa cháy; ca nô chữa cháy; các cấu trúc nổi chữa cháy khác có động cơ;

d) Các loại máy bơm chữa cháy;

đ) Các loại phương tiện cơ giới khác: Máy nạp khí sạch; thiết bị cưa, cắt, khoan, đục, đập, tời, kéo, banh, kích, nâng (có sử dụng động cơ) thiết bị xử lý thực bì (máy cắt thực bì, máy cắt cỏ); quạt thổi khói; quạt hút khói; máy phát điện; máy thổi gió; bình chữa cháy đeo vai có động cơ.

2. Phương tiện chữa cháy thông dụng

a) Vòi, ống hút chữa cháy;

b) Lăng chữa cháy;

c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ;

d) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy;

đ) Thang chữa cháy;

e) Bình chữa cháy các loại: Bột, bọt, khí, gốc nước.

3. Chất chữa cháy các loại: Hóa chất chữa cháy gốc nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, chất tạo bọt chữa cháy.

4. Chất hoặc vật liệu chống cháy; vật liệu ngăn cháy, cửa ngăn cháy, kính ngăn cháy, vách ngăn cháy, van ngăn cháy; màn, rèm ngăn cháy.

5. Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: Tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, thiết bị cảnh báo cháy sớm, modul các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút báo cháy, nút ấn báo cháy, hệ thống âm thanh báo cháy và hướng dẫn thoát nạn.

6. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, bột, bọt): Tủ điều khiển chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập, van giám sát, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ), đầu phun chất chữa cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt chữa cháy các loại.

7. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố.

8. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân

a) Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy, thắt lưng, kính, khẩu trang chữa cháy; quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy cách nhiệt; ủng, găng tay cách điện; thiết bị chiếu sáng cá nhân;

b) Mặt nạ lọc độc; mặt nạ phòng độc cách ly; thiết bị hỗ trợ thở cá nhân dùng trong chữa cháy, cứu nạn cứu hộ.

9. Phương tiện cứu người: Dây cứu người; đai cứu hộ; đệm cứu người; thang cứu người; ống tụt cứu người; thiết bị dò tìm người; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ dưới nước; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự cố hóa chất, phóng xạ; thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn.

10. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: Kìm, cưa, búa, rìu, cuốc, xẻng, xà beng, dụng cụ phá dỡ đa năng, câu liêm, dao phát, bồ cào PCCC, bàn dập.

11. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ

a) Bàn chỉ huy, lều chỉ huy, cờ chỉ huy, băng chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

b) Hệ thống thông tin hữu tuyến;

c) Hệ thống thông tin vô tuyến, các thiết bị giám sát phục vụ chỉ huy chữa cháy rừng, trên không, định vụ cầm tay GPS.

12. Phương tiện, thiết bị kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy, kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy./.

doi pccc dan phong

Trên đây là bài viết giới thiệu về ý nghĩa của câu hỏi Đội PCCC dân phòng là gì? hoặc lực lượng PCCC dân phòng là gì?.

Có thêm ý kiến thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ trực tiếp với PCCC Thành Phố Mới hoặc đặt câu hỏi tại chuyên mục giải đáp PCCC.

Liên hệ mua thiết bị PCCC tại Bình Dương

Công ty PCCC Thành Phố Mới – Công ty PCCC tại Bình Dương chuyên nghiệp – uy tín.

Chuyên thi công, bảo trì bảo dưỡng hệ thống PCCC, lắp đặt thiết bị PCCC tận nơi.

Nhà cung cấp, phân phối phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy chính hãng, giá tốt nhất.

  • Nhập khẩu, phân phối thiết bị PCCC chính hãng
  • Hỗ trợ tư vấn, lên phương án trang bị phòng cháy
  • Trang thiết bị phòng cháy chính hãng, có CO.CQ
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, bảo hành đổi trả 1:1
  • Hỗ trợ giao hàng lắp đặt tận nơi, cam kết giá tốt nhất
  • Bảo hành hậu mãi lâu dài, lấy khách hàng làm trọng tâm

Liên hệ PCCC Thành Phố Mới

Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ, xin vui lòng liên hệ để được tư vấn báo giá tốt nhất:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline tư vấn: 0988 488 818
  • Điện thoại hỗ trợ: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương
► Xem thêm:  Thiết Bị Phòng Cháy Tại Bình Dương
Đánh giá chất lượng
0 / 5

Your page rank:

 Đóng góp bình luận, đặt câu hỏi ngay bên dưới về cho PCCC Thành Phố Mới!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chờ một chút!

Doanh nghiệp có đang bỏ lỡ nội dung này ...
‹2024/2025› LUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY MỚI
(CẬP NHẬT LIÊN TỤC - CÓ FILE TẢI VỀ) 
  • Liên quan đến doanh nghiệp
  • Cập nhật các thay đổi chuẩn mới
  • Có tài liệu tải về hoàn toàn miễn phí
XEM NGAY
close-link
call Zalo K.D 1 0889 488 818callZalo K.D 20898 488 818zaloZalo K.D 30988 488 818Tiktok Gửi Email